Anaropin 7,5mg/ml AstraZeneca - Thuốc tiêm gây tê, giảm đau

1,200,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-22 09:07:44

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19005-15
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Ropivacain HCl
Công ty đăng ký:
AstraZeneca
Xuất xứ:
Switzerland
Đóng gói:
Hộp 5 ống tiêm 10ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm

Video

Anaropin 7,5mg/ml AstraZeneca là thuốc gì?

  • Anaropin 7,5mg/ml AstraZeneca là thuốc được tin dùng với tác dụng gây tê phẫu thuật, giảm đau cấp, giảm đau cấp ở trẻ em hiệu quả, đem lại niềm tin nơi người sử dụng. Thuốc Anaropin 7,5mg/ml AstraZeneca được bào chế dạng dung dịch tiêm.

Thông tin cơ bản của Anaropin 7,5mg/ml AstraZeneca

  • Hoạt chất chính: Ropivacain HCl.

  • Phân dạng thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt.

  • Tên thương mại: Anaropin 7,5mg/ml AstraZeneca.

  • Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 5 ống tiêm 10ml.

  • NSX/Xuất xứ: Switzerland.

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Ropivacain HCl: 7,5mg/ml.

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Anaropin 7,5mg/ml AstraZeneca

Thuốc Anaropin 7,5mg/ml AstraZeneca có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Gây tê phẫu thuật

    • Gây tê ngoài màng cứng trong phẫu thuật, bao gồm cả mổ đẻ.

    • Gây tê nội tủy mạc (dưới màng nhện).

    • Phong bế thần kinh lớn.

    • Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê vùng có chọn lọc.

  • Giảm đau cấp

    • Truyền liên tục ngoài màng cứng hoặc tiêm liều cao gián đoạn để giảm đau sau phẫu thuật hoặc giảm đau khi sinh.Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê vùng có chọn lọc.

    • Phong bế thần kinh ngoại biên liên tục bằng cách truyền hoặc tiêm gián đoạn, ví dụ: kiểm soát đau sau phẫu thuật.

  • Giảm đau cấp ở trẻ em (trong và sau phẫu thuật)

    • Phong bế ngoài màng cứng vùng thắt lưng cùng ở trẻ sơ sinh, trẻ nhũ nhi và trẻ < 12 tuổi.

    • Truyền liên tục ngoài màng cứng cho trẻ sơ sinh, trẻ nhũ nhi và trẻ <12 tuổi.

Chống chỉ định của thuốc

Không sử dụng Anaropin 7,5mg/ml AstraZeneca ở trường hợp nào?

  • Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Anaropin 7,5mg/ml AstraZeneca

  • Cách sử dụng:

    • Dùng đường tiêm.

  • Liều dùng tham khảo:

    • Tiêm ngoài màng cứng vùng thắt lưng trong phẫu thuật:

      • Thể tích: từ 15 đến 25 ml.

      • Liều dùng: từ 113 đến 188 mg.

      • Thời gian khởi phát: từ 10 đến 20 phút.

      • Thời gian tê: từ 3 đến 5 giờ.

    • Tiêm ngoài màng cứng vùng thắt lưng trong mổ đẻ:

      • Thể tích: từ 15 đến 20 ml.

      • Liều dùng: từ 113 đến 150 mg.

      • Thời gian khởi phát: từ 10 đến 20 phút.

      • Thời gian tê: từ 3 đến 5 giờ.

      • Tiêm ngoài màng cứng vùng ngực để tạo phong bế trong giảm đau hậu phẫu:

      • Thể tích: từ 5 đến 15 ml phụ thuộc vào cấp độ tiêm.

      • Liều dùng: từ 38 đến 113 mg.

      • Thời gian khởi phát: từ 10 đến 20 phút.

      • Phong bế thần kinh lớn

      • Thể tích: từ 10 đến 40 ml.

      • Liều dùng: từ 75 đến 300 mg.

      • Thời gian khởi phát: từ 10 đến 25 phút.

      • Thời gian tê: từ 6 đến 10 giờ.

    • Chọn lọc và phong bế các thần kinh nhỏ và vừa:

      • Thể tích: từ 1 đến 40 ml.

      • Liều dùng: từ 7.5 đến 225 mg.

      • Thời gian khởi phát: từ 1 đến 15 phút.

      • Thời gian tê: từ 2 đến 6 giờ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Anaropin 7,5mg/ml AstraZeneca

  • Tránh tiêm nhầm vào mạch máu. Tiêm nhầm dưới màng nhện có thể gây phong bế tủy sống nặng gây ngừng thở, hạ HA. Cơn co giật xuất hiện thường xuyên sau phong bế đám rối cánh tay và phong bế ngoài màng cứng do tiêm nhầm vào mạch máu hoặc hấp thu quá nhanh từ vị trí tiêm. 

  • Thận trọng khi tiêm vào các khu vùng bị viêm, khi sử dụng cho bệnh nhân bệnh gan tiến triển, suy thận nặng, đang điều trị bằng thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III, nghi ngờ chấn thương nội khớp trong thời gian gần đây hoặc có khoảng giao diện trong khớp có bề mặt sần sùi do phẫu thuật. 

  • Tránh sử dụng ropivacaine kéo dài ở bệnh nhân đã điều trị với các thuốc kháng CYP1A2 mạnh (như Fluvoxamine và Enoxacin). Trẻ sơ sinh có thể trạng không tốt (suy dinh dưỡng, do tuổi tác, do các yếu tố gây tổn thương khác), bệnh nhân đang chế độ kiêng muối.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú  

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.

  • Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Anaropin 7,5mg/ml AstraZeneca

  • Hạ huyết áp, chậm nhịp tim (thường gặp sau gây tê tủy sống), nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, ngất, ngừng tim, loạn nhịp tim. Dị cảm, chóng mặt, đau đầu. Bồn chồn, các triệu chứng của nhiễm độc thần kinh trung ương, giảm xúc giác. Buồn nôn, nôn mửa, bí tiểu. Tăng nhiệt độ, rét run, đau lưng. Hạ nhiệt độ, phản ứng dị ứng (dị ứng, u thần kinh, mày đay).

Tương tác của Anaropin 7,5mg/ml AstraZeneca với các thuốc khác

  • Thận trọng khi dùng đồng thời thuốc có cấu trúc tương tự các thuốc gây tê tại chỗ.

  • Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Xử trí khi quên liều, quá liều

  • Quên liều

    • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

  • Quá liều

    • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.  

Khi nào cần tham vấn bác sĩ

  • Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

    • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

    • Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc

Thuốc Anaropin 7,5mg/ml AstraZeneca có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì.

Bảo quản

  • Bảo quản Anaropin 7,5mg/ml AstraZeneca ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Các sản phẩm tương tự khác

Anaropin 7,5mg/ml AstraZeneca giá bao nhiêu?

  • Anaropin 7,5mg/ml AstraZeneca có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Anaropin 7,5mg/ml AstraZeneca mua ở đâu?

Anaropin 7,5mg/ml AstraZeneca hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Anaropin 7,5mg/ml AstraZeneca - Thuốc tiêm gây tê, giảm đau có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB