Tegretol CR 200 Tab 200mg - Thuốc điều trị bệnh động kinh

150,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-18 21:40:01

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18777-15
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Carbamazepin 200mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Novartis Farma S.p.A.
Xuất xứ:
Italy
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim giải phóng có kiểm soát

Video

Tegretol CR 200 Tab 200mg là thuốc gì?

  • Tegretol CR 200 Tab 200mg là một sản phẩm nổi tiếng của công ty Dược phẩm Novartis Farma S.p.A - Itayly. Thuốc Tegretol CR 200 Tab 200mg được bào chế dạng Viên nén bao phim giải phóng có kiểm soát chứa hoạt chất chính là Carbamazepin, giúp điều trị hiệu quả bệnh động kinh. 

Thông tin cơ bản của thuốc Tegretol CR 200 Tab 200mg

  • Hoạt chất chính: Carbamazepin
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc tâm thần, thần kinh
  • Tên thương mại: Tegretol CR 200 Tab 200mg
  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim giải phóng có kiểm soát
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 5 vỉ x 10 viên
  • Xuất xứ: Novartis Farma S.p.A

Thành phần – hàm lượng của thuốc Tegretol CR 200 Tab 200mg

  • Hoạt chất: Carbamazepin 200mg
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Hoạt chất chính trong thuốc là Carbamazepine. Đây là một thuốc chống co giật. Nó có tác dụng làm giảm hoạt động của các dây thần kinh gây ra co giật. Từ đó nó ngăn ngừa và giảm triệu chứng của bệnh động kinh. Ngoài ra nó còn làm giảm triệu chứng đau dây thần kinh cục bộ như đau dây thần kinh thứ 3 và bệnh thần kinh do tiểu đường. Chất này cũng có tác dụng tốt trong việc giảm các triệu chứng của hội chứng cai rượu.
  • Trong các nghiên cứu lâm sàng, Tegretol được dùng đơn trị liệu cho bệnh nhân động kinh - đặc biệt ở trẻ em và trẻ vị thành niên - đã ghi nhận tác dụng hướng tâm thần, bao gồm khả năng tập trung và nhận thức ; tới các triệu chứng lo âu và trầm cảm ; cũng như làm giảm tính kích thích, hung hăng. Không phải mọi nghiên cứu đều xác nhận được những đặc tính trên. Với tác dụng hướng thần kinh, Tegretol có hiệu quả lâm sàng trong nhiều bệnh lý thần kinh. Ví dụ tác dụng ngăn ngừa cơn đau dây thần kinh số V cấp tính tự phát, hạ thấp ngưỡng co giật và làm giảm các triệu chứng (như tính dễ bị kích thích, run, dáng đi không vững) trong hội chứng cai nghiện rượu ; và làm giảm số lượng nước tiểu và cảm giác khát ở người đái đường tiềm tàng.
  • Cơ chế tác dụng của carbamazepine, hoạt chất chính của Tegretol mới được hiểu rõ một phần. Carbamazepine làm ổn định tình trạng quá kích thích tại màng thần kinh, kìm hãm sự phóng lặp lại các xung thần kinh ; và làm giảm sự dẫn truyền xi náp của các xung kích thích. Sự ức chế cảm ứng điện dòng natri có thể là cơ chế hoạt động chính của carbamazepine. Hoạt động chủ yếu này dẫn đến các tác dụng kể trên, và nhờ đó carbamazepine có thể ức chế sự chuyển vận catecholamine và quá trình giải phóng glutamate. Trong khi việc làm giảm glutamate và ổn định màng thần kinh có thể là tác nhân chính để gây tác dụng kháng động kinh thì sự ức chế dopamine và noradrenaline tạo ra tác dụng chống hưng cảm.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu
    • Carbamazepine được hấp thu tương đối chậm và gần như hoàn toàn. Độ khả dụng sinh học của thuốc gần như 100% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
  • Phân phối
    • Dịch não tủy và nước bọt : bằng 20-30% nồng độ có trong máu. Sữa: Bằng 25-60% nồng độ có trong máu. Carbamazepine qua được nhau thai. Lượng phân phối vào khoảng 0,8-1,9 l/kg. Nồng độ thuốc trong máu: Tmax sau khi dùng liều duy nhất : 24 giờ. Nồng độ thuốc tối đa sau khi dùng liều duy nhất 400 mg (viên nén) ; khoảng 4,5 mg/ml ; viên phóng thích chậm CR : giảm đáng kể chỉ số biên độ và nồng độ thuốc tối đa ở giai đoạn ổn định, trong khi nồng độ tối thiểu không giảm nhiều. Nồng độ hiệu dụng ở giai đoạn ổn định khoảng 4-12 mg/ml. tương đương với 17-50 mmol/l. Nồng độ của carbamazepine-10,11-epoxide (hoạt chất chuyển hóa): Khoảng 30% của nồng độ carbamazepine. Nồng độ carbamazepine ổn định trong máu đạt được trong vòng 1-2 tuần, tùy thuộc vào mức độ mà tại đó chuyển hóa được tạo ra nhờ carbamazepine (tự cảm ứng) hay nhờ các thuốc cảm ứng men khác (dị cảm ứng); và cũng phụ thuộc vào tình trạng bệnh nhân trước khi điều trị, liều dùng và thời gian điều trị.
    • Gắn kết protein huyết thanh : 70-80%.
  • Chuyển hóa
    • Ở gan: Carbamazepine được đào thải chủ yếu dưới dạng epoxide-diol. Hoạt chất chuyển hóa là carbamazepine-10,11-epoxide. Carbamazepine tạo ra hệ men gan mono-oxygenase.
  • Đào thải
    • Thời gian bán hủy trung bình sau khi dùng liều duy nhất : 36 giờ ; sau các liều nhắc lại (tự cảm ứng của hệ enzyme gan mono-oxygenase) : 16-24 giờ ; sau khi kết hợp với các thuốc cảm ứng men gan khác (như phenytoin, phenobarbital) : 9-10 giờ. Bài tiết : sau khi dùng liều đơn 400 mg, 72% được bài tiết qua nước tiểu (2% ở dạng không đổi, 1% dạng epoxide, khoảng 30% là carbamazepine-10,11-transdiol, và phần còn lại là các sản phẩm chuyển hóa bất hoạt) và 28% được thải qua phân.
    • Động học trong những trường hợp lâm sàng đặc biệt
    • Dược động học của carbamazepine không thay đổi ở người có tuổi. Hiện chưa có tài liệu nào đề cập đến bệnh nhân suy chức năng gan hoặc thận.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Tegretol CR 200 Tab 200mg

  • Thuốc Tegretol CR 200 Tab 200mg với thành phần hàm lượng tương ứng được dùng để
    • Bệnh động kinh:
    • Ðộng kinh cục bộ có triệu chứng phức tạp (động kinh tâm thần vận động và động kinh thùy thái dương).
    • Cơn hưng cảm cấp và điều trị duy trì các rối loạn cảm xúc lưỡng cực để phòng ngừa hoặc làm giảm sự tái phát.
  • Hội chứng cai rượu.
    • Đau dây thần kinh sinh ba tự phát và đau dây thần kinh sinh ba do bệnh xơ cứng rải rác.
    • Bệnh thần kinh do đái tháo đường gây đau.
    • Đái tháo nhạt trung ương. Đa niệu và khát nhiều có nguồn gốc hormon thần kinh.

Chống chỉ định của thuốc Tegretol CR 200 Tab 200mg

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Tegretol CR 200 Tab 200mg ở những trường hợp sau:
    • Người mẫn cảm với Carbamazepine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.            
    • Bệnh nhân suy tủy. 
    • Bệnh nhân loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.
    • Bệnh nhân rối loạn tạo máu.
    • Bệnh nhân block nhĩ – thất.
    • Kết hợp chung với IMAO, phải ngừng thuốc IMAO, ít nhất 14 ngày trước khi sử dụng.

Cách dùng thuốc Tegretol CR 200 Tab 200mg

  • Thuốc Tegretol CR 200 Tab 200mg được bào chế ở dạng Viên nén bao phim giải phóng có kiểm soát nên được dùng bằng đường Uống
  • Uống thuốc với 1 cốc nước lớn, nên sử dụng thuốc trong bữa ăn. Nếu có điều gì chưa hiểu cần hỏi ngay bác sĩ của bạn để được giải đáp thêm.
  • Khi dùng cần sử dụng thuốc với liều thấp sau đó tăng dần đến khi đạt tác dụng tối đa.
  • Khi cơn động kinh đã được kiềm chế cần giảm liều thuốc cho phù hợp.
  • Đây là thuốc bán theo đơn, không được tự ý mua hay sử dụng mà chưa có sự đồng ý của bác sĩ.
  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Tegretol CR 200 Tab 200mg

  • Đối với bệnh nhân động kinh:
    • Người lớn: Liều ban đầu là 0,5-1 viên/1 lần, mỗi ngày uống 2 lần, tăng dần đến khi đạt liều đáp ứng tối đa.
    • Trẻ em: 10-20 mg/1 kg/1 ngày, liều dùng tối đa cho trẻ em là 1/2 viên/1 ngày.
  • Tùy theo độ tuổi sẽ thay đổi liều cho phù hợp. Không tự ý cho trẻ uống thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
  • Đau dây thần kinh V: Liều trung bình: 1-1,5 viên/1 lần, mỗi ngày uống từ 3 đến 4 lần. Uống trong từ 10-15 ngày.
  • Cơn hưng cảm, rối loạn cảm xúc lưỡng cực: Liều trung bình là 2-8 viên/1 ngày, chia nhỏ ra từng liều 2 viên, uống từ 1-4 lần.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Tegretol CR 200 Tab 200mg

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các trường hợp sau: người cao tuổi và người tăng nhãn áp, bệnh tim mạch nặng, bệnh gan hoặc bệnh thận, tăng nhãn áp, hạ natri huyết,...
  • Nếu có bất kì tình trạng gì như phát ban, ngứa, mẩn đỏ, khó chịu sau khi sử dụng thuốc cần gọi ngay cho trung tâm y tế.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho trẻ em mà chưa có sự đồng ý của nhân viên y tế.
  • Không uống rượu bia, sử dụng chất kích thích sau khi sử dụng thuốc. Điều này có thể tăng tác dụng phụ của thuốc.Tránh dùng đồng thời với thuốc ức chế IMAO.
  • Cần thận trọng khi ngừng liệu pháp carbamazepine ở người động kinh.

Sử dụng thuốc Tegretol CR 200 Tab 200mg ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai.
    • Hiện nay, chưa có đầy đủ bằng chứng về tính hiệu quả cũng như an toàn khi sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai. Nguy cơ gây dị tật thai nhi vẫn chưa được loại trừ hoàn toàn, do đó, chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết và phải có chỉ định của bác sĩ.
    • Đã có báo cáo thuốc chống động kinh làm nặng thêm tình trạng thiếu Acid Folic. Do đó, bổ sung thêm Acid Folic trước và trong khi mang thai.
    • Bổ sung thêm vitamin K1 trong những tuần cuối thai kỳ hoặc trẻ sơ sinh để phòng ngừa rối loạn chảy máu ở trẻ sơ sinh.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
    • Thuốc được tìm thấy trong sữa mẹ. Cần cân nhắc kĩ giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng. Vẫn có thể sử dụng trên phụ nữ cho con bú nhưng phải theo dõi trên trẻ những phản ứng bất lợi (phản ứng dị ứng da, buồn ngủ quá mức).
    • Có báo cáo chỉ ra tình trạng viêm gan ứ mật ở trẻ sơ sinh có mẹ sử dụng Carbamazepine trong quá trình mang thai hoặc khi bú mẹ. Cần theo dõi cẩn thận trẻ về tác dụng không mong muốn trên gan mật này.

Sử dụng Tegretol CR 200 Tab 200mg với người lái xe và vận hành máy móc

  • Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc ảnh hưởng đến sự tỉnh táo như mắt mờ, thị lực giảm, buồn ngủ, chóng mặt,...
  • Khuyến cáo bệnh nhân không lái xe, vận hành máy móc phức tạp khi đang sử dụng thuốc

Thuốc Tegretol CR 200 Tab 200mg gây tác dụng phụ gì?

  • Đặc biệt lúc khởi đầu điều trị bằng Tegretol, hoặc nếu liều khởi đầu quá cao, hoặc khi điều trị cho bệnh nhân cao tuổi, một số loại phản ứng bất lợi rất thường gặp hoặc thường gặp, ví dụ các phản ứng bất lợi ở hệ thần kinh trung ương (chóng mặt, nhức đầu, mất điều hòa, buồn ngủ, mệt mỏi, song thị); các rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn) và phản ứng dị ứng da.
  • Các phản ứng bất lợi liên quan với liều dùng thường giảm trong vòng vài ngày một cách tự nhiên hoặc sau khi giảm liều tạm thời. Sự xuất hiện các phản ứng bất lợi ở hệ thần kinh trung ương có thể là một biểu hiện của quá liều tương đối hoặc những biến động đáng kể về các nồng độ trong huyết tương. Trong những trường hợp này nên theo dõi các nồng độ trong huyết tương.
  • Bảng tóm tắt các phản ứng bất lợi của thuốc từ các thử nghiệm lâm sàng và từ các báo cáo tự phát
  • Phản ứng bất lợi của thuốc từ các thử nghiệm lâm sàng (Bảng 1) được liệt kê theo nhóm hệ cơ quan của MedDRA. Trong mỗi nhóm hệ cơ quan, các phản ứng bất lợi của thuốc được sắp xếp theo tần suất, đầu tiên là các phản ứng bất lợi thường gặp nhất. Trong mỗi nhóm tần suất, các phản ứng bất lợi của thuốc được trình bày theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần. Ngoài ra, loại tần suất tương ứng đối với mỗi phản ứng bất lợi được dựa trên quy ước sau đây (CIOMS III): rất thường gặp (≥1/10); thường gặp ( ≥1/100 đến < 1/10); ít gặp (≥1/1.000 đến < 1/100); hiếm gặp (≥1/10.000 đến < 1/1.000); rất hiếm gặp ( < 1/10.000).
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
    • Rất thường gặp: giảm bạch cầu
    • Thường gặp: giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin
    • Hiếm gặp: tăng bạch cầu, bệnh hạch bạch huyết
    • Rất hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm toàn thể huyết cầu, bất sản đơn thuần dòng hồng cầu, thiếu máu, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, tăng hồng cầu lưới, thiếu máu tan máu.
  • Rối loạn hệ miễn dịch:
    • Hiếm gặp: rối loạn quá mẫn chậm đa cơ quan với sốt, phát ban, viêm mạch, bệnh hạch bạch huyết, giả u lympho, đau khớp, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, gán lách to, xét nghiệm chức năng gan bất thường và hội chứng ống mật biến mất (phá hủy và biến mất các ong mật trong gan) xảy ra trong nhiều sự kết hợp thuốc khác nhau. Các cơ quan khác cũngcó thể bị ảnh hưởng (ví dụ phổi, thận, tụy, cơ tim, đại tràng).
    • Rất hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phù mạch, giảm gammaglobulin huyết
  • Rối loạn nội tiết:
    • Thường gặp: phù, ứ dịch, tăng cân, giảm natri huyết và giảm áp lực thẩm thấu máu do tác dụng giống hormon chống bài niệu (ADH) dẫn đến những trường hợp hiếm gặp với ngộ độc nước kèm theo ngủ lịm, nôn, nhức đầu, tình trạng lú lẫn, các rối loạn thần kinh.
    • Rất hiếm gặp: tiết nhiều sữa, chứng vú to ở đàn ông.
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Hiếm gặp: thiếu hụt folate, chán ăn
    • Rất hiếm gặp: rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính (rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp từng cơn và rối loạn chuyển hóa porphyrin hỗn hợp), rối loạn chuyển hóa porphyrin không cấp tính (rối loạn chuyển hóa porphyrin biểu hiện da muộn)
  • Rối loạn tâm thần:
    • Hiếm gặp: ảo giác (thị giác hoặc thính giác), trầm cảm, gây hấn, kích động, bồn chồn, tình trạng lú lẫn
    • Rất hiếm gặp: kích hoạt chứng loạn tâm thần
    • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Rất thường gặp: mất điều hòa, chóng mặt, buồn ngủ
    • Thường gặp: song thị, nhức đầu
    • Ít gặp: cử động tự ý bất thường (ví dụ run, loạn giữ tư thế, loạn trương lực cơ, máy cơ), rung giật nhãn cầu
    • Hiếm gặp: rối loạn vận động, rối loạn cử động mắt, rối loạn phát âm (ví dụ loạn vận ngôn, nói lắp), múa giạt-múa vờn, bệnh thần kinh ngoại biên, dị cảm, liệt nhẹ
    • Rất hiếm gặp: hội chứng ác tính do thuốc an thần, viêm màng não vô khuẩn với giật rung cơ và tăng bạch cầu ưa eosin ở ngoại biên, loạn vị giác
  • Rối loạn mắt:
    • Thường gặp: rối loạn điều tiết (ví dụ nhìn mờ)
    • Rất hiếm gặp: đục thủy tinh thể, viêm kết mạc
  • Rối loạn tai và mê đạo
    • Rất hiếm gặp: rối loạn thính giác, ví dụ ù tai, tăng thính lực, giảm thính lực, thay đổi sự nhận biết độ cao của âm
  • Rối loạn tim:
    • Hiếm gặp: rối loạn dẫn truyền tim
    • Rất hiếm gặp: loạn nhịp, bloc nhĩ thất với ngất, nhịp tim chậm, suy tim sung huyết, bệnh động mạch vành nặng thêm
  • Rối loạn mạch:
    • Hiếm gặp: tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp
    • Rất hiếm gặp: trụy tuần hoàn, thuyên tắc mạch (ví dụ thuyên tắc phổi), viêm tĩnh mạch huyết khối.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
    • Rất hiếm gặp: Quá mẫn phổi đặc trưng ví dụ bởi sốt, khó thở, viêm thành phế nang hoặc viêm phổi
  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Rất thường gặp: nôn, buôn nôn
    • Thường gặp: khô miệng; kích thích trực tràng có thể xảy ra với dạng thuốc đạn
    • Ít gặp: tiêu chảy, táo bón
    • Hiếm gặp: đau bụng
    • Rất hiếm gặp: viêm tụy, viêm lưỡi, viêm miệng
  • Rối loạn gan mật:
    • Hiếm gặp: viêm gan ứ mật, viêm nhu mô gan (tế bào gan) hoặc viêm gan hỗn hợp, hội chứng ống mật biến mất, vàng da
    • Rất hiếm gặp: suy gan, bệnh gan u hạt
  • Rối loạn da và mô dưới da:
    • Rất thường gặp: mề đay có thể nghiêm trọng, viêm da dị ứng
    • Ít gặp: viêm da tróc vảy
    • Hiếm gặp: lupus ban đỏ hệ thống, ngứa
    • Rất hiếm gặp: hội chứng Steven-Johnson*, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, ban đỏ đa dạng, ban đỏ nốt, rối loạn sắc tổ, ban xuất huyết, mụn trứng cá, tăng tiết mồ hôi, rụng tóc, rậm lông
  • Rối loạn hệ cơ xương, mô liên kết và xương:
    • Hiếm gặp: yếu cơ
    • Rất hiếm gặp: rối loạn chuyển hóa xương (giảm calci trong huyết tương và gảm 25-hydroxy-cholecalciferol trong mau) dẫn đến nhuyễn xương/loãng xương, đau khớp, đau cơ, co thắt cơ
  • Rối loạn thận và tiết niệu:
    • Rất hiếm gặp: viêm ống thận kẽ, suy thận, suy giảm chức năng thận (ví dụ albumin niệu, huyết niệu, thieu niệu và urê huyết/nitơ huyết tăng), bí tiểu, tiểu nhiều lần
  • Hệ sinh sản:
    • Rất hiếm gặp: rối loạn chức năng tình dục/rối loạn chức năng cương, bất thường về sinh tinh trùng (với số lượng và/hoặc cử động của tinh trùng giảm)
  • Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc:
    • Rất thường gặp: mệt mỏi
  • Xét nghiệm:
    • Rất thường gặp: tăng gamma-glutamyltransferase (do cảm ứng enzym gan), thường không có ý nghĩa lâm sàng
    • Thường gặp: tăng phosphatase kiềm trong máu
    • Ít gặp: tăng transaminase
    • Rất hiếm gặp: tăng áp suất trong mắt, tăng cholesterol huyết, tăng lipoprotein tỷ trọng cao, tăng triglycerid huyết. Xét nghiệm chức năng tuyến giáp bất thường: giảm L-Thyroxin (thyroxin tự do, thyroxin, tri-iodothyronin) và tăng hormon kích tuyến giáp trong máu, thường không có biểu hiện lâm sàng, tăng prolactin huyết.
  • Các phản ứng phụ của thuốc từ các báo cáo tự phát (tần suất không rõ)
    • Các phản ứng bất lợi của thuốc sau đây có nguồn góc từ kinh nghiệm hậu mãi với Tegretol thông qua các báo cáo trường hợp tự phát và các trường hợp trong y văn. Vì những phản ứng này đã được báo cáo tự nguyện từ một nhóm dân số có quy mô không xác định, không thể ước tính đáng tin cậy về tần suất, vì vậy được phân loại là không rõ. Các phản ứng bất lợi được liệt kê theo nhóm hệ cơ quan của MedDRA. Trong mỗi nhóm hệ cơ quan, các phản ứng bất lợi của thuốc được trình bày theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần.
  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
    • Tái hoạt nhiễm virus herpes 6 ở người
    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết
    • Suy tủy xương.
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Buồn ngủ, suy giảm trí nhớ.
  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Viêm đại tràng.
    • Rối loạn hệ miễn dịch:
    • Phát ban do thuốc kèm tăng bạch cầu ưa eosin và các triệu chứng toàn thân (DRESS).
  • Rối loạn da và mô dưới da:
    • Phát ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), dày sừng dạng liken, mất móng.
  • Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết:
    • Gãy xương.
  • Xét nghiệm:
    • Giảm mật độ xương.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác của Tegretol CR 200 Tab 200mg với sản phẩm khác

  • Cytochrome P450 3A4 (CYP3A4) là enzym chủ yếu xúc tác sự tạo thành chất chuyển hoá carbamazepine-10,11-epoxid. Dùng đồng thời với thuốc ức chế CYP3A4 có thể dẫn đến tăng nồng độ carbamazepine trong huyết tương, có thể gây ra các phản ứng bất lợi. Dùng đồng thời với thuốc gây cảm ứng CYP3A4 có thể làm tăng tốc độ chuyển hóa carbamazepine, vì vậy dấn đến khả năng giảm nồng độ carbamazepine trong huyết thanh và giảm hiệu quả điều trị.Tương tự, ngừng dùng thuốc gây cảm ứng CYP3A4 có thể làm giảm tốc độ chuyển hóa carbamazepine dẫn đến tăng nồng độ carbamazepine trong huyết tương.
  • Carbamazepine là thuốc gây cảm ứng mạnh CYP3A4 và hệ enzyme khác pha I và II ở gan, vì vậy có thể làm giảm nóng độ trong huyết tương của các thuốc dùng đồng thời được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4 do cảm ứng sự chuyển hóa của chúng.
  • Epoxid hydrolase ở microsom người đã được xác định là enzym chịu trách nhiệm về sự tạo thành dẫn xuất 10,11-transdiol từ carbamazepine-10,11 epoxid. Dùng đồng thời với thuốc ức chế epoxid hydrolase ở microsom người có thể dẫn đến tăng nồng độ carbamazepine-10,11 epoxid trong huyết tương.
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Quên liều thuốc Tegretol CR 200 Tab 200mg và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Tegretol CR 200 Tab 200mg quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Tegretol CR 200 Tab 200mg cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Tegretol CR 200 Tab 200mg và cách xử lý

  • Khi quá liều có thể gặp các triệu chứng liên quan đến thần kinh trung ương, tim mạch, hệ hô hấp và các phản ứng có hại của thuốc như:
    • Chán nản, buồn ngủ, ảo giác, hôn mê…
    • Suy hô hấp, phù phổi.
    • Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh,...
    • Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn,...).
  • Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Tegretol CR 200 Tab 200mg

  • Bảo quản thuốc Tegretol CR 200 Tab 200mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Tegretol CR 200 Tab 200mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Tegretol CR 200 Tab 200mg giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Tegretol CR 200 Tab 200mg Ezinol mua ở đâu

Thuốc Tegretol CR 200 Tab 200mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Tegretol CR 200 Tab 200mg - Thuốc điều trị bệnh động kinh có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB