Sifstad 0.18 - Thuốc điều trị bệnh Parkinson vô căn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-15 15:47:31

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27532-17
Hoạt chất/Hàm lượng:
Pramipexol (dưới dạng Pramipexol dihydroclorid monohydrat) 0,18mg
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm-Chi nhánh 1
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Sifstad 0.18 là thuốc gì?

  • Sifstad 0.18 là thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm-Chi nhánh 1. Sifstad 0.18 được bào chế ở dạng viên nén, có tác dụng điều trị bệnh Parkinson vô căn và hội chứng chân không yên. Thuốc được bác sĩ và bệnh nhân tin dùng.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Pramipexol (dưới dạng Pramipexol dihydroclorid monohydrat).

  • Phân dạng thuốc: Thuốc điều trị bệnh Parkinson.

  • Tên thương mại: Sifstad 0.18.

  • Phân dạng bào chế: Viên nén.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

  • NSX/Xuất xứ: Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm-Chi nhánh 1.

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Pramipexol (dưới dạng Pramipexol dihydroclorid monohydrat) 0,18mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Pramipexol là chất đồng vận dopamin kết gắn chọn lọc và đặc hiệu cao với phân nhóm thụ thể dopamin D2, trong đó có ái lực ưu tiên với thụ thể D3 và có hoạt tính nội tại hoàn toàn.

Đặc tính dược động học

  • Pramipexol được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối lớn hơn 90% và nồng độ cực đại trong huyết tương đạt được sau 1 đến 3 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng mức độ hấp thu nhưng làm giảm tốc độ hấp thu. Pramipexol có động học tuyến tính và ít thay đổi về nồng độ trong huyết tương trên bệnh nhân.

  • Ở người, pramipexol kết gắn với protein với tỉ lệ rất thấp (< 20%) và có thể tích phân bố lớn (400 L). Nồng độ cao trong mô não được nhận thấy ở chuột (gấp khoảng 8 lần so với nồng độ trong huyết tương).

  • Pramipexol chỉ được chuyển hoá lượng ít ở người.

  • Pramipexol được đào thải chủ yếu qua thận dưới dạng không chuyển hoá. Khoảng 90% lượng thuốc được đánh dấu với 14C bài tiết qua thận, trong khi ít hơn 2% được tìm thấy trong phân. Độ thanh thải toàn phần của pramipexol vào khoảng 500 mL/phút và độ thanh thải qua thận vào khoảng 400 mL/phút. Thời gian bán thải thay đổi từ 8 giờ ở người trẻ đến 12 giờ ở người cao tuổi.

Công dụng – chỉ định của thuốc Sifstad 0.18

Sifstad 0.18 có tác dụng gì? dùng trong trường hợp nào?

  • Điều trị bệnh Parkinson vô căn. Có thể dùng đơn trị liệu hoặc dùng cùng với levodopa.

  • Hội chứng chân không yên vô căn từ vừa đến nặng. 

Chống chỉ định của thuốc Sifstad 0.18

Không sử dụng Sifstad 0.18 ở trường hợp nào?

  • Quá mẫn với hoạt chất Pramipexol (dưới dạng Pramipexol dihydroclorid monohydrat) hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Sifstad 0.18

  • Cách dùng:

    • Thuốc Sifstad 0.18 được bào chế ở dạng viên nén nên được dùng bằng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Bệnh Parkinson: Liều hằng ngày được chia đều để uống 3 lần trong ngày.

    • Điều trị khởi đầu (liều hàng ngày):

      • Tuần 1: 1,5 viên Sifstad 0.18.

      • Tuần 2: 3 viên Sifstad 0.18 hoặc ¾ viên Sifstad 0.7.

      • Tuần 3: 6 viên Sifstad 0.18 hoặc 1,5 viên Sifstad 0.7.

      • Sau đó, liều có thể tăng thêm 3 viên Sifstad 0.18 hoặc ¾ viên Sifstad 0.7 mỗi tuần đến liều tối đa là 18 viên Sifstad 0.18 hoặc 4,5 viên Sifstad 0.7.

    • Điều trị duy trì (liều hàng ngày):

      • 1,5 viên Sifstad 0.18 đến tối đa 18 viên Sifstad 0.18 hoặc 4,5 viên Sifstad 0.7.

      • Hiệu quả đạt được bắt đầu từ liều 6 viên Sifstad 0.18 hoặc 1,5 viên Sifstad 0.7.

    • Ngừng điều trị: Ngừng thuốc đột ngột có thể dẫn đến xuất hiện hội chứng an thần kinh ác tính. Cần giảm liều pramipexole từ từ đến khi liều hàng ngày đạt 3 viên Sifstad 0.18 hoặc ¾ viên Sifstad 0.7. Sau đó, cần giảm liều xuống 1,5 viên Sifstad 0.18.

    • Bệnh nhân suy thận:

      • Clcr = 20 – 50 ml/phút, khởi đầu ½ viên Sifstad 0.18 x 2 lần/ngày, tối đa là 9 viên Sifstad 0.18 hoặc 2 ¼ viên Sifstad 0.7.

      • Clcr < 20 ml/phút, khởi đầu ½ viên Sifstad 0.18, tối đa 6 viên Sifstad 0.18 hoặc 1,5 viên Sifstad 0.7.

    • Hội chứng chân không yên:

      • Khởi đầu ½ viên Sifstad 0.18 x 1 lần/ngày, dùng 2 – 3 giờ trước khi đi ngủ, có thể tăng liều mỗi 4 – 7 ngày đến tối đa 3 viên Sifstad 0.18 hoặc ¾ viên Sifstad 0.7.

      • Cần đánh giá đáp ứng của bệnh nhân sau ba tháng điều trị và cân nhắc việc có tiếp tục dùng thuốc hay không.

      • Ngừng điều trị: Không cần giảm liều từ từ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Sifstad 0.18

  • Không dùng thuốc Sifstad 0,18 với các thuốc chống loạn thần.

  • Khi dùng thuốc điều trị hội chứng chân không yên có thể gây hiện tượng gia tăng hội chứng này.

  • Bệnh nhân tim nặng: Cần theo dõi huyết áp đặc biệt khi mới điều trị vì lo sợ nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng.

  • Khi ngừng điều trị có thể xuất hiện hội chứng ác thần kinh ác tính.

  • Cần kiểm tra mắt định kỳ khi có suy giảm thị lực.

  • Trong quá trình điều trị cần thông báo với bệnh nhân và người nhà các triệu chứng bất lợi cần theo dõi và cân nhắc việc giảm liều hoặc ngưng sử dụng thuốc khi triệu chứng trở nên nặng hơn: 

    • Buồn ngủ, khởi phát buồn ngủ. Khi xuất hiện triệu chứng này thận trọng dùng Sifstad 0,18 với thuốc an thần hoặc rượu.

    • Rối loạn kiểm soát xung lực với các triệu chứng cờ bạc, mua sắm, ăn uống quá độ. tăng ham muốn tình dục.

    • Hưng cảm và mê sảng.

    • Triệu chứng rối loạn vận động trong giai đoạn điều trị bệnh Parkinson.

    • Ảo giác.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thuốc ức chế tiết prolactin trên người nên có thể ức chế bài tiết sữa. Không dùng thuốc khi đang cho con bú.

  • Phụ nữ có thai cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây buồn ngủ hoặc xảy ảo giác, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Sifstad 0.18

  • Ở bệnh nhân Parkinson

    • Rất thường gặp: 

      • Hệ thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn vận động.

      • Tiêu hóa: Buồn nôn.

    • Thường gặp: 

      • Hệ thần kinh: Nhức đầu.

      • Tiêu hóa: Táo bón, nôn.

      • Tâm thần: Mơ bất thường, lú lẫn, ảo giác, mất ngủ. Rối loạn kiểm soát xung lực và hành vi xung lực cưỡng bức.

      • Mắt: Suy giảm thị lực, song thị, nhìn mờ.

      • Mạch máu: Hạ huyết áp.

      • Toàn thân: Mệt mỏi, phù ngoại biên, giảm cân (kể cả khi ăn ngon miệng).

    • Ít gặp:

      • Hệ thần kinh: Hay quên, tăng động, ngủ gật, ngất.

      • Tâm thần: Ảo tưởng, hoang tưởng, bồn chồn, mê sảng. Ăn uống, mua sắm vô độ, tăng ham muốn, rối loạn ham muốn tình dục.

      • Suy tim.

      • Hô hấp: Khó thở, nấc.

      • Da và mô dưới da: Quá mẫn, ngứa, phát ban.

      • Nội tiết: Rối loạn tiết hormon chống bài niệu.

      • Viêm phổi.

      • Tăng cân.

    • Hiếm gặp: Hưng cảm.

  • Ở bệnh nhân mắc hội chứng chân không yên:

    • Rất thường gặp: Buồn nôn.

    • Thường gặp: 

      • Hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ.

      • Tâm thần: Mất ngủ, mơ bất thường.

      • Tiêu hóa: Táo bón, nôn.

      • Toàn thân: Mệt mỏi.

    • Ít gặp: Giống với bệnh nhân Parkinson.

Tương tác của thuốc Sifstad 0.18

  • Amantadin: Giảm nhẹ độ thanh thải Pramipexol.

  • Cimetidin: Tăng 50%AUC và 40% thời gian bán thải của Pramipexol.

  • Thuốc được bài tiết qua hệ thống vận chuyển cation (cimetidin, ranitidin, quinin, vera[amil…): Giảm 20% độ thanh thải của thuốc.

  • Chất đối kháng dopamin như thuốc an thần, metoclopamid…: Làm giảm hiệu quả của thuốc.

  • Thuốc chống loạn thần: Đối kháng tác dụng nên không dùng đồng thời.

  • Nói với bác sĩ các sản phẩm mà bạn đang dùng.

Quên liều

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng sản phẩm ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản thuốc Sifstad 0.18

  • Bảo quản Sifstad 0.18 ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Sifstad 0.18 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Sifstad 0.18 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Sifstad 0.18 mua ở đâu?

Thuốc Sifstad 0.18​ hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Sifstad 0.18 - Thuốc điều trị bệnh Parkinson vô căn có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB