SaVi Deferipron 500 - Điều trị tình trạng quá tải sắt hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-11-07 19:47:06

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-24270-16
Hoạt chất/Hàm lượng:
Deferipron 500mg
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam) - Savipharm
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nang

Video

SaVi Deferipron 500 là thuốc gì?

  • SaVi Deferipron 500 là thuốc điều trị các tình trạng quá tải sắt hiệu quả, đem lại niềm tin nơi người sử dụng. Thuốc SaVi Deferipron 500 được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI - Savipharm.

Thông tin cơ bản của SaVi Deferipron 500

  • Hoạt chất chính: Deferipron.

  • Phân dạng thuốc: Thuốc giải độc Sắt.

  • Tên thương mại: SaVi Deferipron 500.

  • Phân dạng bào chế: Viên nang.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

  • NSX/Xuất xứ: Việt Nam.

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Deferipron: 500mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc SaVi Deferipron 500

Thuốc SaVi Deferipron 500 có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Deferipron được chỉ định để điều trị các tình trạng quá tải sắt (ứ đọng) ở bệnh nhân mắc bệnh thiểu máu tan huyết di truyền (thalassemia) nghiêm trọng khi chống chỉ định điều trị với deferoxamin hoặc do không đáp ứng phù hợp.

Chống chỉ định của thuốc

Không sử dụng SaVi Deferipron 500 ở trường hợp nào?

  • Có tiền sử giảm bạch cầu trung tính tái diễn thường xuyên.

  • Có tiền sử mất bạch cầu hạt.

  • Trường hợp mang thai và cho con bú.

  • Do không rõ cơ chế tác động của deferipron gây ra giảm bạch cầu trung tính, bệnh nhân không được dùng các thuốc được biết là có liên quan tới giảm bạch cầu hoặc những thuốc có thể gây mất bạch cầu hạt.

  • Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.

Cách dùng - liều dùng của thuốc SaVi Deferipron 500

  • Cách sử dụng:

    • Dùng đường uống.

  • Liều dùng tham khảo:

    • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi:

    • Liều thường dùng: uống 25mg/kg thẻ trọng, uống 3 lần một ngày (tổng liều là 75mg/kg thể trọng/ngày).

    • Tổng liều hàng ngày trên 100mg/kg thể trọng không được khuyến cáo vì có khả năng gia tăng nguy cơ các phản ứng phụ bất lợi.

    • Để có được một liều khoảng 75mg/kg/ngày, sử dụng số lượng viên được đề xuất trong bảng dưới đây theo trọng lượng cơ thể của bệnh nhân.

    • Tác động của deferipron trong việc giảmsắt trong cơ thể bị ảnh hưởng trực tiếp bởi liều lượng và mức độ quá tải sắt. Sau khi bắt đầu điều trịdeferipron nên khuyến khích việc theo dõi nồng độ ferritin huyết thanh hoặc các chỉ số khác của hấp thu sắt trong cơ thẻ mỗi hai đến ba tháng để đánh giá hiệu quả lâu dài của liệu pháp chelat trong việc kiểm soát hấp thu sắt của cơ thể. Cần điều chỉnh liều dùng đẻ đáp ứng theo thay đổi của từng bệnh nhân và mục tiêuđiều trị (duy trì, giảm gánh nặng sắt cho cơ thể). Gián đoạn điều trị với deferipron nên được xem xét nếu đo ferritin huyét thanh giảm xuống dưới 500 mcg/lit.

    • Trẻ em đến 10 tuổi

    • Có rất ít thông tin về việc sử dụng deferipron ở trẻ em từ 6 đến 10 tuổi và không có dữ liệu về sử dụng deferipron ở trẻ em dưới 6 tuổi

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc SaVi Deferipron 500

  • Để đảm bảo an toàn, nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú  

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.

  • Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc SaVi Deferipron 500

  • Trong qua trinh điều trị với deferipron các phản ứng phụ thường gặp nhất được báo cáo ở các thử nghiệm lâm sàng là buồn nôn, nôn, đau bụng và sắc tố niệu (chromaturia) trong hơn 10% số bệnh nhân. Các phản ứng phụ nghiêm trọng nhất được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với deferipron là mất bạch cầu hạt, được định nghĩa như mức đếm bạch cầu trung tính tuyệt đối dưới 0,5 x 10^9/lít, xảy ra ở khoảng 1% bệnh nhân. Nhóm giảm bạch cầu trung tính ít nghiêm trọng hơn được báo cáo ở khoảng 5% bệnh nhân.

  • Phổ biến (> 1/10),

    • Rối loạn hệ tiêu hóa:Buồn nôn, nôn, đau bụng dưới

    • Rối loạn thận và niệu: tiểu ra màu (sắc tô niệu)

  • Thường gặp (>= 1/100 đến <1⁄10),

    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt

    • Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng thèm ăn

    • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu

    • Rối loạn hệ tiêu hóa: Tiêu chảy

    • Rối loạn cơ xương – mô liên kết: Đau khớp

    • Rối loạn chung: Mệt mỏi

    • Phát hiện khi xét nghiệm: Tăng men gan

  • Không rõ tỷ lệ (không thê ước tính từ dữ liệu có sẵn).

    • Rồi loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn

    • Rối loạn da và mô: Phát ban, mề đay

    • Mô tả phản ứng phụ được lựa chọn

    • Các phản ứng phụ nghiêm trọng nhất được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với deferipron là mất bạch cầu hạt (bạch cầu trung tính < 0,5×10^9/1) với tỷ lệ 1,1% (có 0,6 trường hợp cho 100 bệnh nhân/năm điều trị).

    • Tiêu chảy, chủ yếu là nhẹ và thoáng qua được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với deferipron. Các tác động trên đường tiêu hóa thường gặp hơn khi mới bắt đầu điều trị và thường biến mắtở hầu hết bệnh nhân trong vòng một vài tuần mà khôngcần ngừng điều trị. Ở một số bệnh nhân có thể có lợi khi cho giảm liều deferipron và sau đó tăng dần trở lại đến liều cũ. Các bệnh ở khớp, dao động từ đau nhẹ ở một hoặc nhiều khớp tới viêm khớp nặng kèm tràn dịch và gây tồn thương đáng kể, cũng đã được báo cáo ởbệnh nhân được điều trị với deferipron. Các bệnhở khớp thường nhẹ và thoáng qua.

    • Tăng nồng độ men gan trong huyết thanh được báo cáo ở một sô bệnh nhân dùng deferipron. Trong đa sô các bệnh nhân này, sự gia tăng khôngcó triệu chứng, thoáng qua và trở về giá trị cơ bản mà không cần ngưng,hoặc.giảm liều deferipron.

    • Một số bệnh nhân mặc xo gan tiến triển có liên quan đến sự gia tăng tình trạng quá tải sắt hoặc viêm gan C.

    • Nồng độ Zn (kẽm) trong huyết tương thấp có liên quan tới deferipron ở một số it bệnh nhân.Điều chỉnh về mức bình thường bằng bỗ sung kẽm bằng đường uống.

Tương tác của SaVi Deferipron 500 với các thuốc khác

  • Tương tác giữa deferipron và các thuốc khác chưa có báo cáo. Tuy nhiên, do đeferipron liên kết với các cation kim loại, khả năng tổn tại tương tác giữa deferipron với các thuốc chứa cation hóa trị ba, chăng hạn như thuốc kháng acid có chứa nhôm, có thể xảy ra. Do đó, không nên dùng deferipron đồng thời với thuốc kháng acid chứa nhôm.

  • Cơ chế tác động của deferipron làm giảm bạch cầu trung tính chưa rõ, bệnh nhân không được sử dụng các loại thuốc được biết là có liên quan tới gây giảm bạch cầu hoặc gây mất bạch cầu hạt.

  • An toàn trong việc sử dụng deferipron đồng thời với Vitamin C chưa được nghiên cứu chính thức. Dựa trên các báo cáo về tương tác bất lợi có thể xảy ra giữa deferoxamin và vitamin C, cần thận trọng khi dùng deferipron và vitamin C đồng thời.

  • Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Xử trí khi quên liều, quá liều

  • Quên liều

    • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

  • Quá liều

    • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.  

Khi nào cần tham vấn bác sĩ

  • Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

    • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

    • Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc

Thuốc SaVi Deferipron 500 có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì.

Bảo quản

  • Bảo quản SaVi Deferipron 500 ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Các sản phẩm tương tự khác

  •  

  có giá như thế nào?

 

SaVi Deferipron 500 là thuốc gì?

  • SaVi Deferipron 500 là thuốc điều trị các tình trạng quá tải sắt hiệu quả, đem lại niềm tin nơi người sử dụng. Thuốc SaVi Deferipron 500 được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI - Savipharm.

Thông tin cơ bản của SaVi Deferipron 500

  • Hoạt chất chính: Deferipron.

  • Phân dạng thuốc: Thuốc giải độc Sắt.

  • Tên thương mại: SaVi Deferipron 500.

  • Phân dạng bào chế: Viên nang.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

  • NSX/Xuất xứ: Việt Nam.

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Deferipron: 500mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc SaVi Deferipron 500

Thuốc SaVi Deferipron 500 có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Deferipron được chỉ định để điều trị các tình trạng quá tải sắt (ứ đọng) ở bệnh nhân mắc bệnh thiểu máu tan huyết di truyền (thalassemia) nghiêm trọng khi chống chỉ định điều trị với deferoxamin hoặc do không đáp ứng phù hợp.

Chống chỉ định của thuốc

Không sử dụng SaVi Deferipron 500 ở trường hợp nào?

  • Có tiền sử giảm bạch cầu trung tính tái diễn thường xuyên.

  • Có tiền sử mất bạch cầu hạt.

  • Trường hợp mang thai và cho con bú.

  • Do không rõ cơ chế tác động của deferipron gây ra giảm bạch cầu trung tính, bệnh nhân không được dùng các thuốc được biết là có liên quan tới giảm bạch cầu hoặc những thuốc có thể gây mất bạch cầu hạt.

  • Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.

Cách dùng - liều dùng của thuốc SaVi Deferipron 500

  • Cách sử dụng:

    • Dùng đường uống.

  • Liều dùng tham khảo:

    • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi:

    • Liều thường dùng: uống 25mg/kg thẻ trọng, uống 3 lần một ngày (tổng liều là 75mg/kg thể trọng/ngày).

    • Tổng liều hàng ngày trên 100mg/kg thể trọng không được khuyến cáo vì có khả năng gia tăng nguy cơ các phản ứng phụ bất lợi.

    • Để có được một liều khoảng 75mg/kg/ngày, sử dụng số lượng viên được đề xuất trong bảng dưới đây theo trọng lượng cơ thể của bệnh nhân.

    • Tác động của deferipron trong việc giảmsắt trong cơ thể bị ảnh hưởng trực tiếp bởi liều lượng và mức độ quá tải sắt. Sau khi bắt đầu điều trịdeferipron nên khuyến khích việc theo dõi nồng độ ferritin huyết thanh hoặc các chỉ số khác của hấp thu sắt trong cơ thẻ mỗi hai đến ba tháng để đánh giá hiệu quả lâu dài của liệu pháp chelat trong việc kiểm soát hấp thu sắt của cơ thể. Cần điều chỉnh liều dùng đẻ đáp ứng theo thay đổi của từng bệnh nhân và mục tiêuđiều trị (duy trì, giảm gánh nặng sắt cho cơ thể). Gián đoạn điều trị với deferipron nên được xem xét nếu đo ferritin huyét thanh giảm xuống dưới 500 mcg/lit.

    • Trẻ em đến 10 tuổi

    • Có rất ít thông tin về việc sử dụng deferipron ở trẻ em từ 6 đến 10 tuổi và không có dữ liệu về sử dụng deferipron ở trẻ em dưới 6 tuổi

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc SaVi Deferipron 500

  • Để đảm bảo an toàn, nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú  

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.

  • Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc SaVi Deferipron 500

  • Trong qua trinh điều trị với deferipron các phản ứng phụ thường gặp nhất được báo cáo ở các thử nghiệm lâm sàng là buồn nôn, nôn, đau bụng và sắc tố niệu (chromaturia) trong hơn 10% số bệnh nhân. Các phản ứng phụ nghiêm trọng nhất được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với deferipron là mất bạch cầu hạt, được định nghĩa như mức đếm bạch cầu trung tính tuyệt đối dưới 0,5 x 10^9/lít, xảy ra ở khoảng 1% bệnh nhân. Nhóm giảm bạch cầu trung tính ít nghiêm trọng hơn được báo cáo ở khoảng 5% bệnh nhân.

  • Phổ biến (> 1/10),

    • Rối loạn hệ tiêu hóa:Buồn nôn, nôn, đau bụng dưới

    • Rối loạn thận và niệu: tiểu ra màu (sắc tô niệu)

  • Thường gặp (>= 1/100 đến <1⁄10),

    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt

    • Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng thèm ăn

    • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu

    • Rối loạn hệ tiêu hóa: Tiêu chảy

    • Rối loạn cơ xương – mô liên kết: Đau khớp

    • Rối loạn chung: Mệt mỏi

    • Phát hiện khi xét nghiệm: Tăng men gan

  • Không rõ tỷ lệ (không thê ước tính từ dữ liệu có sẵn).

    • Rồi loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn

    • Rối loạn da và mô: Phát ban, mề đay

    • Mô tả phản ứng phụ được lựa chọn

    • Các phản ứng phụ nghiêm trọng nhất được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với deferipron là mất bạch cầu hạt (bạch cầu trung tính < 0,5×10^9/1) với tỷ lệ 1,1% (có 0,6 trường hợp cho 100 bệnh nhân/năm điều trị).

    • Tiêu chảy, chủ yếu là nhẹ và thoáng qua được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với deferipron. Các tác động trên đường tiêu hóa thường gặp hơn khi mới bắt đầu điều trị và thường biến mắtở hầu hết bệnh nhân trong vòng một vài tuần mà khôngcần ngừng điều trị. Ở một số bệnh nhân có thể có lợi khi cho giảm liều deferipron và sau đó tăng dần trở lại đến liều cũ. Các bệnh ở khớp, dao động từ đau nhẹ ở một hoặc nhiều khớp tới viêm khớp nặng kèm tràn dịch và gây tồn thương đáng kể, cũng đã được báo cáo ởbệnh nhân được điều trị với deferipron. Các bệnhở khớp thường nhẹ và thoáng qua.

    • Tăng nồng độ men gan trong huyết thanh được báo cáo ở một sô bệnh nhân dùng deferipron. Trong đa sô các bệnh nhân này, sự gia tăng khôngcó triệu chứng, thoáng qua và trở về giá trị cơ bản mà không cần ngưng,hoặc.giảm liều deferipron.

    • Một số bệnh nhân mặc xo gan tiến triển có liên quan đến sự gia tăng tình trạng quá tải sắt hoặc viêm gan C.

    • Nồng độ Zn (kẽm) trong huyết tương thấp có liên quan tới deferipron ở một số it bệnh nhân.Điều chỉnh về mức bình thường bằng bỗ sung kẽm bằng đường uống.

Tương tác của SaVi Deferipron 500 với các thuốc khác

  • Tương tác giữa deferipron và các thuốc khác chưa có báo cáo. Tuy nhiên, do đeferipron liên kết với các cation kim loại, khả năng tổn tại tương tác giữa deferipron với các thuốc chứa cation hóa trị ba, chăng hạn như thuốc kháng acid có chứa nhôm, có thể xảy ra. Do đó, không nên dùng deferipron đồng thời với thuốc kháng acid chứa nhôm.

  • Cơ chế tác động của deferipron làm giảm bạch cầu trung tính chưa rõ, bệnh nhân không được sử dụng các loại thuốc được biết là có liên quan tới gây giảm bạch cầu hoặc gây mất bạch cầu hạt.

  • An toàn trong việc sử dụng deferipron đồng thời với Vitamin C chưa được nghiên cứu chính thức. Dựa trên các báo cáo về tương tác bất lợi có thể xảy ra giữa deferoxamin và vitamin C, cần thận trọng khi dùng deferipron và vitamin C đồng thời.

  • Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Xử trí khi quên liều, quá liều

  • Quên liều

    • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

  • Quá liều

    • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.  

Khi nào cần tham vấn bác sĩ

  • Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

    • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

    • Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc

Thuốc SaVi Deferipron 500 có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì.

Bảo quản

  • Bảo quản SaVi Deferipron 500 ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Các sản phẩm tương tự khác

  •  

  có giá như thế nào?

SaVi Deferipron 500 là thuốc gì?

  • SaVi Deferipron 500 là thuốc điều trị các tình trạng quá tải sắt hiệu quả, đem lại niềm tin nơi người sử dụng. Thuốc SaVi Deferipron 500 được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI - Savipharm.

Thông tin cơ bản của SaVi Deferipron 500

  • Hoạt chất chính: Deferipron.

  • Phân dạng thuốc: Thuốc giải độc Sắt.

  • Tên thương mại: SaVi Deferipron 500.

  • Phân dạng bào chế: Viên nang.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

  • NSX/Xuất xứ: Việt Nam.

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Deferipron: 500mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc SaVi Deferipron 500

Thuốc SaVi Deferipron 500 có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Deferipron được chỉ định để điều trị các tình trạng quá tải sắt (ứ đọng) ở bệnh nhân mắc bệnh thiểu máu tan huyết di truyền (thalassemia) nghiêm trọng khi chống chỉ định điều trị với deferoxamin hoặc do không đáp ứng phù hợp.

Chống chỉ định của thuốc

Không sử dụng SaVi Deferipron 500 ở trường hợp nào?

  • Có tiền sử giảm bạch cầu trung tính tái diễn thường xuyên.

  • Có tiền sử mất bạch cầu hạt.

  • Trường hợp mang thai và cho con bú.

  • Do không rõ cơ chế tác động của deferipron gây ra giảm bạch cầu trung tính, bệnh nhân không được dùng các thuốc được biết là có liên quan tới giảm bạch cầu hoặc những thuốc có thể gây mất bạch cầu hạt.

  • Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.

Cách dùng - liều dùng của thuốc SaVi Deferipron 500

  • Cách sử dụng:

    • Dùng đường uống.

  • Liều dùng tham khảo:

    • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi:

    • Liều thường dùng: uống 25mg/kg thẻ trọng, uống 3 lần một ngày (tổng liều là 75mg/kg thể trọng/ngày).

    • Tổng liều hàng ngày trên 100mg/kg thể trọng không được khuyến cáo vì có khả năng gia tăng nguy cơ các phản ứng phụ bất lợi.

    • Để có được một liều khoảng 75mg/kg/ngày, sử dụng số lượng viên được đề xuất trong bảng dưới đây theo trọng lượng cơ thể của bệnh nhân.

    • Tác động của deferipron trong việc giảmsắt trong cơ thể bị ảnh hưởng trực tiếp bởi liều lượng và mức độ quá tải sắt. Sau khi bắt đầu điều trịdeferipron nên khuyến khích việc theo dõi nồng độ ferritin huyết thanh hoặc các chỉ số khác của hấp thu sắt trong cơ thẻ mỗi hai đến ba tháng để đánh giá hiệu quả lâu dài của liệu pháp chelat trong việc kiểm soát hấp thu sắt của cơ thể. Cần điều chỉnh liều dùng đẻ đáp ứng theo thay đổi của từng bệnh nhân và mục tiêuđiều trị (duy trì, giảm gánh nặng sắt cho cơ thể). Gián đoạn điều trị với deferipron nên được xem xét nếu đo ferritin huyét thanh giảm xuống dưới 500 mcg/lit.

    • Trẻ em đến 10 tuổi

    • Có rất ít thông tin về việc sử dụng deferipron ở trẻ em từ 6 đến 10 tuổi và không có dữ liệu về sử dụng deferipron ở trẻ em dưới 6 tuổi

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc SaVi Deferipron 500

  • Để đảm bảo an toàn, nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú  

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.

  • Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc SaVi Deferipron 500

  • Trong qua trinh điều trị với deferipron các phản ứng phụ thường gặp nhất được báo cáo ở các thử nghiệm lâm sàng là buồn nôn, nôn, đau bụng và sắc tố niệu (chromaturia) trong hơn 10% số bệnh nhân. Các phản ứng phụ nghiêm trọng nhất được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với deferipron là mất bạch cầu hạt, được định nghĩa như mức đếm bạch cầu trung tính tuyệt đối dưới 0,5 x 10^9/lít, xảy ra ở khoảng 1% bệnh nhân. Nhóm giảm bạch cầu trung tính ít nghiêm trọng hơn được báo cáo ở khoảng 5% bệnh nhân.

  • Phổ biến (> 1/10),

    • Rối loạn hệ tiêu hóa:Buồn nôn, nôn, đau bụng dưới

    • Rối loạn thận và niệu: tiểu ra màu (sắc tô niệu)

  • Thường gặp (>= 1/100 đến <1⁄10),

    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt

    • Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng thèm ăn

    • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu

    • Rối loạn hệ tiêu hóa: Tiêu chảy

    • Rối loạn cơ xương – mô liên kết: Đau khớp

    • Rối loạn chung: Mệt mỏi

    • Phát hiện khi xét nghiệm: Tăng men gan

  • Không rõ tỷ lệ (không thê ước tính từ dữ liệu có sẵn).

    • Rồi loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn

    • Rối loạn da và mô: Phát ban, mề đay

    • Mô tả phản ứng phụ được lựa chọn

    • Các phản ứng phụ nghiêm trọng nhất được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với deferipron là mất bạch cầu hạt (bạch cầu trung tính < 0,5×10^9/1) với tỷ lệ 1,1% (có 0,6 trường hợp cho 100 bệnh nhân/năm điều trị).

    • Tiêu chảy, chủ yếu là nhẹ và thoáng qua được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với deferipron. Các tác động trên đường tiêu hóa thường gặp hơn khi mới bắt đầu điều trị và thường biến mắtở hầu hết bệnh nhân trong vòng một vài tuần mà khôngcần ngừng điều trị. Ở một số bệnh nhân có thể có lợi khi cho giảm liều deferipron và sau đó tăng dần trở lại đến liều cũ. Các bệnh ở khớp, dao động từ đau nhẹ ở một hoặc nhiều khớp tới viêm khớp nặng kèm tràn dịch và gây tồn thương đáng kể, cũng đã được báo cáo ởbệnh nhân được điều trị với deferipron. Các bệnhở khớp thường nhẹ và thoáng qua.

    • Tăng nồng độ men gan trong huyết thanh được báo cáo ở một sô bệnh nhân dùng deferipron. Trong đa sô các bệnh nhân này, sự gia tăng khôngcó triệu chứng, thoáng qua và trở về giá trị cơ bản mà không cần ngưng,hoặc.giảm liều deferipron.

    • Một số bệnh nhân mặc xo gan tiến triển có liên quan đến sự gia tăng tình trạng quá tải sắt hoặc viêm gan C.

    • Nồng độ Zn (kẽm) trong huyết tương thấp có liên quan tới deferipron ở một số it bệnh nhân.Điều chỉnh về mức bình thường bằng bỗ sung kẽm bằng đường uống.

Tương tác của SaVi Deferipron 500 với các thuốc khác

  • Tương tác giữa deferipron và các thuốc khác chưa có báo cáo. Tuy nhiên, do đeferipron liên kết với các cation kim loại, khả năng tổn tại tương tác giữa deferipron với các thuốc chứa cation hóa trị ba, chăng hạn như thuốc kháng acid có chứa nhôm, có thể xảy ra. Do đó, không nên dùng deferipron đồng thời với thuốc kháng acid chứa nhôm.

  • Cơ chế tác động của deferipron làm giảm bạch cầu trung tính chưa rõ, bệnh nhân không được sử dụng các loại thuốc được biết là có liên quan tới gây giảm bạch cầu hoặc gây mất bạch cầu hạt.

  • An toàn trong việc sử dụng deferipron đồng thời với Vitamin C chưa được nghiên cứu chính thức. Dựa trên các báo cáo về tương tác bất lợi có thể xảy ra giữa deferoxamin và vitamin C, cần thận trọng khi dùng deferipron và vitamin C đồng thời.

  • Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Xử trí khi quên liều, quá liều

  • Quên liều

    • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

  • Quá liều

    • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.  

Khi nào cần tham vấn bác sĩ

  • Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

    • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

    • Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc

Thuốc SaVi Deferipron 500 có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì.

Bảo quản

  • Bảo quản SaVi Deferipron 500 ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Các sản phẩm tương tự khác

  • Đang cập nhật.

SaVi Deferipron 500 giá bao nhiêu?

  • SaVi Deferipron 500 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

SaVi Deferipron 500 mua ở đâu?

SaVi Deferipron 500 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

  • SaVi Deferipron 500 - Điều trị tình trạng quá tải sắt hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB