SaVi Deferipron 500 là thuốc gì?
Thông tin cơ bản của SaVi Deferipron 500
Hoạt chất chính: Deferipron.
Phân dạng thuốc: Thuốc giải độc Sắt.
Tên thương mại: SaVi Deferipron 500.
Phân dạng bào chế: Viên nang.
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
NSX/Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Deferipron: 500mg.
Tá dược vừa đủ.
Công dụng – chỉ định của thuốc SaVi Deferipron 500
Thuốc SaVi Deferipron 500 có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Chống chỉ định của thuốc
Không sử dụng SaVi Deferipron 500 ở trường hợp nào?
Có tiền sử giảm bạch cầu trung tính tái diễn thường xuyên.
Có tiền sử mất bạch cầu hạt.
Trường hợp mang thai và cho con bú.
Do không rõ cơ chế tác động của deferipron gây ra giảm bạch cầu trung tính, bệnh nhân không được dùng các thuốc được biết là có liên quan tới giảm bạch cầu hoặc những thuốc có thể gây mất bạch cầu hạt.
Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.
Cách dùng - liều dùng của thuốc SaVi Deferipron 500
Cách sử dụng:
Liều dùng tham khảo:
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi:
Liều thường dùng: uống 25mg/kg thẻ trọng, uống 3 lần một ngày (tổng liều là 75mg/kg thể trọng/ngày).
Tổng liều hàng ngày trên 100mg/kg thể trọng không được khuyến cáo vì có khả năng gia tăng nguy cơ các phản ứng phụ bất lợi.
Để có được một liều khoảng 75mg/kg/ngày, sử dụng số lượng viên được đề xuất trong bảng dưới đây theo trọng lượng cơ thể của bệnh nhân.
Tác động của deferipron trong việc giảmsắt trong cơ thể bị ảnh hưởng trực tiếp bởi liều lượng và mức độ quá tải sắt. Sau khi bắt đầu điều trịdeferipron nên khuyến khích việc theo dõi nồng độ ferritin huyết thanh hoặc các chỉ số khác của hấp thu sắt trong cơ thẻ mỗi hai đến ba tháng để đánh giá hiệu quả lâu dài của liệu pháp chelat trong việc kiểm soát hấp thu sắt của cơ thể. Cần điều chỉnh liều dùng đẻ đáp ứng theo thay đổi của từng bệnh nhân và mục tiêuđiều trị (duy trì, giảm gánh nặng sắt cho cơ thể). Gián đoạn điều trị với deferipron nên được xem xét nếu đo ferritin huyét thanh giảm xuống dưới 500 mcg/lit.
Trẻ em đến 10 tuổi
Có rất ít thông tin về việc sử dụng deferipron ở trẻ em từ 6 đến 10 tuổi và không có dữ liệu về sử dụng deferipron ở trẻ em dưới 6 tuổi
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc SaVi Deferipron 500
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc SaVi Deferipron 500
Trong qua trinh điều trị với deferipron các phản ứng phụ thường gặp nhất được báo cáo ở các thử nghiệm lâm sàng là buồn nôn, nôn, đau bụng và sắc tố niệu (chromaturia) trong hơn 10% số bệnh nhân. Các phản ứng phụ nghiêm trọng nhất được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với deferipron là mất bạch cầu hạt, được định nghĩa như mức đếm bạch cầu trung tính tuyệt đối dưới 0,5 x 10^9/lít, xảy ra ở khoảng 1% bệnh nhân. Nhóm giảm bạch cầu trung tính ít nghiêm trọng hơn được báo cáo ở khoảng 5% bệnh nhân.
Phổ biến (> 1/10),
Rối loạn hệ tiêu hóa:Buồn nôn, nôn, đau bụng dưới
Rối loạn thận và niệu: tiểu ra màu (sắc tô niệu)
Thường gặp (>= 1/100 đến <1⁄10),
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt
Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng thèm ăn
Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu
Rối loạn hệ tiêu hóa: Tiêu chảy
Rối loạn cơ xương – mô liên kết: Đau khớp
Rối loạn chung: Mệt mỏi
Phát hiện khi xét nghiệm: Tăng men gan
Không rõ tỷ lệ (không thê ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Rồi loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn
Rối loạn da và mô: Phát ban, mề đay
Mô tả phản ứng phụ được lựa chọn
Các phản ứng phụ nghiêm trọng nhất được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với deferipron là mất bạch cầu hạt (bạch cầu trung tính < 0,5×10^9/1) với tỷ lệ 1,1% (có 0,6 trường hợp cho 100 bệnh nhân/năm điều trị).
Tiêu chảy, chủ yếu là nhẹ và thoáng qua được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với deferipron. Các tác động trên đường tiêu hóa thường gặp hơn khi mới bắt đầu điều trị và thường biến mắtở hầu hết bệnh nhân trong vòng một vài tuần mà khôngcần ngừng điều trị. Ở một số bệnh nhân có thể có lợi khi cho giảm liều deferipron và sau đó tăng dần trở lại đến liều cũ. Các bệnh ở khớp, dao động từ đau nhẹ ở một hoặc nhiều khớp tới viêm khớp nặng kèm tràn dịch và gây tồn thương đáng kể, cũng đã được báo cáo ởbệnh nhân được điều trị với deferipron. Các bệnhở khớp thường nhẹ và thoáng qua.
Tăng nồng độ men gan trong huyết thanh được báo cáo ở một sô bệnh nhân dùng deferipron. Trong đa sô các bệnh nhân này, sự gia tăng khôngcó triệu chứng, thoáng qua và trở về giá trị cơ bản mà không cần ngưng,hoặc.giảm liều deferipron.
Một số bệnh nhân mặc xo gan tiến triển có liên quan đến sự gia tăng tình trạng quá tải sắt hoặc viêm gan C.
Nồng độ Zn (kẽm) trong huyết tương thấp có liên quan tới deferipron ở một số it bệnh nhân.Điều chỉnh về mức bình thường bằng bỗ sung kẽm bằng đường uống.
Tương tác của SaVi Deferipron 500 với các thuốc khác
Tương tác giữa deferipron và các thuốc khác chưa có báo cáo. Tuy nhiên, do đeferipron liên kết với các cation kim loại, khả năng tổn tại tương tác giữa deferipron với các thuốc chứa cation hóa trị ba, chăng hạn như thuốc kháng acid có chứa nhôm, có thể xảy ra. Do đó, không nên dùng deferipron đồng thời với thuốc kháng acid chứa nhôm.
Cơ chế tác động của deferipron làm giảm bạch cầu trung tính chưa rõ, bệnh nhân không được sử dụng các loại thuốc được biết là có liên quan tới gây giảm bạch cầu hoặc gây mất bạch cầu hạt.
An toàn trong việc sử dụng deferipron đồng thời với Vitamin C chưa được nghiên cứu chính thức. Dựa trên các báo cáo về tương tác bất lợi có thể xảy ra giữa deferoxamin và vitamin C, cần thận trọng khi dùng deferipron và vitamin C đồng thời.
Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Khi nào cần tham vấn bác sĩ
Thuốc SaVi Deferipron 500 có tốt không?
Hạn sử dụng
Bảo quản
Bảo quản SaVi Deferipron 500 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Các sản phẩm tương tự khác
có giá như thế nào?
SaVi Deferipron 500 là thuốc gì?
Thông tin cơ bản của SaVi Deferipron 500
Hoạt chất chính: Deferipron.
Phân dạng thuốc: Thuốc giải độc Sắt.
Tên thương mại: SaVi Deferipron 500.
Phân dạng bào chế: Viên nang.
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
NSX/Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Deferipron: 500mg.
Tá dược vừa đủ.
Công dụng – chỉ định của thuốc SaVi Deferipron 500
Thuốc SaVi Deferipron 500 có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Chống chỉ định của thuốc
Không sử dụng SaVi Deferipron 500 ở trường hợp nào?
Có tiền sử giảm bạch cầu trung tính tái diễn thường xuyên.
Có tiền sử mất bạch cầu hạt.
Trường hợp mang thai và cho con bú.
Do không rõ cơ chế tác động của deferipron gây ra giảm bạch cầu trung tính, bệnh nhân không được dùng các thuốc được biết là có liên quan tới giảm bạch cầu hoặc những thuốc có thể gây mất bạch cầu hạt.
Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.
Cách dùng - liều dùng của thuốc SaVi Deferipron 500
Cách sử dụng:
Liều dùng tham khảo:
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi:
Liều thường dùng: uống 25mg/kg thẻ trọng, uống 3 lần một ngày (tổng liều là 75mg/kg thể trọng/ngày).
Tổng liều hàng ngày trên 100mg/kg thể trọng không được khuyến cáo vì có khả năng gia tăng nguy cơ các phản ứng phụ bất lợi.
Để có được một liều khoảng 75mg/kg/ngày, sử dụng số lượng viên được đề xuất trong bảng dưới đây theo trọng lượng cơ thể của bệnh nhân.
Tác động của deferipron trong việc giảmsắt trong cơ thể bị ảnh hưởng trực tiếp bởi liều lượng và mức độ quá tải sắt. Sau khi bắt đầu điều trịdeferipron nên khuyến khích việc theo dõi nồng độ ferritin huyết thanh hoặc các chỉ số khác của hấp thu sắt trong cơ thẻ mỗi hai đến ba tháng để đánh giá hiệu quả lâu dài của liệu pháp chelat trong việc kiểm soát hấp thu sắt của cơ thể. Cần điều chỉnh liều dùng đẻ đáp ứng theo thay đổi của từng bệnh nhân và mục tiêuđiều trị (duy trì, giảm gánh nặng sắt cho cơ thể). Gián đoạn điều trị với deferipron nên được xem xét nếu đo ferritin huyét thanh giảm xuống dưới 500 mcg/lit.
Trẻ em đến 10 tuổi
Có rất ít thông tin về việc sử dụng deferipron ở trẻ em từ 6 đến 10 tuổi và không có dữ liệu về sử dụng deferipron ở trẻ em dưới 6 tuổi
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc SaVi Deferipron 500
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc SaVi Deferipron 500
Trong qua trinh điều trị với deferipron các phản ứng phụ thường gặp nhất được báo cáo ở các thử nghiệm lâm sàng là buồn nôn, nôn, đau bụng và sắc tố niệu (chromaturia) trong hơn 10% số bệnh nhân. Các phản ứng phụ nghiêm trọng nhất được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với deferipron là mất bạch cầu hạt, được định nghĩa như mức đếm bạch cầu trung tính tuyệt đối dưới 0,5 x 10^9/lít, xảy ra ở khoảng 1% bệnh nhân. Nhóm giảm bạch cầu trung tính ít nghiêm trọng hơn được báo cáo ở khoảng 5% bệnh nhân.
Phổ biến (> 1/10),
Rối loạn hệ tiêu hóa:Buồn nôn, nôn, đau bụng dưới
Rối loạn thận và niệu: tiểu ra màu (sắc tô niệu)
Thường gặp (>= 1/100 đến <1⁄10),
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt
Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng thèm ăn
Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu
Rối loạn hệ tiêu hóa: Tiêu chảy
Rối loạn cơ xương – mô liên kết: Đau khớp
Rối loạn chung: Mệt mỏi
Phát hiện khi xét nghiệm: Tăng men gan
Không rõ tỷ lệ (không thê ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Rồi loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn
Rối loạn da và mô: Phát ban, mề đay
Mô tả phản ứng phụ được lựa chọn
Các phản ứng phụ nghiêm trọng nhất được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với deferipron là mất bạch cầu hạt (bạch cầu trung tính < 0,5×10^9/1) với tỷ lệ 1,1% (có 0,6 trường hợp cho 100 bệnh nhân/năm điều trị).
Tiêu chảy, chủ yếu là nhẹ và thoáng qua được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với deferipron. Các tác động trên đường tiêu hóa thường gặp hơn khi mới bắt đầu điều trị và thường biến mắtở hầu hết bệnh nhân trong vòng một vài tuần mà khôngcần ngừng điều trị. Ở một số bệnh nhân có thể có lợi khi cho giảm liều deferipron và sau đó tăng dần trở lại đến liều cũ. Các bệnh ở khớp, dao động từ đau nhẹ ở một hoặc nhiều khớp tới viêm khớp nặng kèm tràn dịch và gây tồn thương đáng kể, cũng đã được báo cáo ởbệnh nhân được điều trị với deferipron. Các bệnhở khớp thường nhẹ và thoáng qua.
Tăng nồng độ men gan trong huyết thanh được báo cáo ở một sô bệnh nhân dùng deferipron. Trong đa sô các bệnh nhân này, sự gia tăng khôngcó triệu chứng, thoáng qua và trở về giá trị cơ bản mà không cần ngưng,hoặc.giảm liều deferipron.
Một số bệnh nhân mặc xo gan tiến triển có liên quan đến sự gia tăng tình trạng quá tải sắt hoặc viêm gan C.
Nồng độ Zn (kẽm) trong huyết tương thấp có liên quan tới deferipron ở một số it bệnh nhân.Điều chỉnh về mức bình thường bằng bỗ sung kẽm bằng đường uống.
Tương tác của SaVi Deferipron 500 với các thuốc khác
Tương tác giữa deferipron và các thuốc khác chưa có báo cáo. Tuy nhiên, do đeferipron liên kết với các cation kim loại, khả năng tổn tại tương tác giữa deferipron với các thuốc chứa cation hóa trị ba, chăng hạn như thuốc kháng acid có chứa nhôm, có thể xảy ra. Do đó, không nên dùng deferipron đồng thời với thuốc kháng acid chứa nhôm.
Cơ chế tác động của deferipron làm giảm bạch cầu trung tính chưa rõ, bệnh nhân không được sử dụng các loại thuốc được biết là có liên quan tới gây giảm bạch cầu hoặc gây mất bạch cầu hạt.
An toàn trong việc sử dụng deferipron đồng thời với Vitamin C chưa được nghiên cứu chính thức. Dựa trên các báo cáo về tương tác bất lợi có thể xảy ra giữa deferoxamin và vitamin C, cần thận trọng khi dùng deferipron và vitamin C đồng thời.
Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Khi nào cần tham vấn bác sĩ
Thuốc SaVi Deferipron 500 có tốt không?
Hạn sử dụng
Bảo quản
Bảo quản SaVi Deferipron 500 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Các sản phẩm tương tự khác
có giá như thế nào?
SaVi Deferipron 500 là thuốc gì?
Thông tin cơ bản của SaVi Deferipron 500
Hoạt chất chính: Deferipron.
Phân dạng thuốc: Thuốc giải độc Sắt.
Tên thương mại: SaVi Deferipron 500.
Phân dạng bào chế: Viên nang.
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
NSX/Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Deferipron: 500mg.
Tá dược vừa đủ.
Công dụng – chỉ định của thuốc SaVi Deferipron 500
Thuốc SaVi Deferipron 500 có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Chống chỉ định của thuốc
Không sử dụng SaVi Deferipron 500 ở trường hợp nào?
Có tiền sử giảm bạch cầu trung tính tái diễn thường xuyên.
Có tiền sử mất bạch cầu hạt.
Trường hợp mang thai và cho con bú.
Do không rõ cơ chế tác động của deferipron gây ra giảm bạch cầu trung tính, bệnh nhân không được dùng các thuốc được biết là có liên quan tới giảm bạch cầu hoặc những thuốc có thể gây mất bạch cầu hạt.
Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.
Cách dùng - liều dùng của thuốc SaVi Deferipron 500
Cách sử dụng:
Liều dùng tham khảo:
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi:
Liều thường dùng: uống 25mg/kg thẻ trọng, uống 3 lần một ngày (tổng liều là 75mg/kg thể trọng/ngày).
Tổng liều hàng ngày trên 100mg/kg thể trọng không được khuyến cáo vì có khả năng gia tăng nguy cơ các phản ứng phụ bất lợi.
Để có được một liều khoảng 75mg/kg/ngày, sử dụng số lượng viên được đề xuất trong bảng dưới đây theo trọng lượng cơ thể của bệnh nhân.
Tác động của deferipron trong việc giảmsắt trong cơ thể bị ảnh hưởng trực tiếp bởi liều lượng và mức độ quá tải sắt. Sau khi bắt đầu điều trịdeferipron nên khuyến khích việc theo dõi nồng độ ferritin huyết thanh hoặc các chỉ số khác của hấp thu sắt trong cơ thẻ mỗi hai đến ba tháng để đánh giá hiệu quả lâu dài của liệu pháp chelat trong việc kiểm soát hấp thu sắt của cơ thể. Cần điều chỉnh liều dùng đẻ đáp ứng theo thay đổi của từng bệnh nhân và mục tiêuđiều trị (duy trì, giảm gánh nặng sắt cho cơ thể). Gián đoạn điều trị với deferipron nên được xem xét nếu đo ferritin huyét thanh giảm xuống dưới 500 mcg/lit.
Trẻ em đến 10 tuổi
Có rất ít thông tin về việc sử dụng deferipron ở trẻ em từ 6 đến 10 tuổi và không có dữ liệu về sử dụng deferipron ở trẻ em dưới 6 tuổi
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc SaVi Deferipron 500
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc SaVi Deferipron 500
Trong qua trinh điều trị với deferipron các phản ứng phụ thường gặp nhất được báo cáo ở các thử nghiệm lâm sàng là buồn nôn, nôn, đau bụng và sắc tố niệu (chromaturia) trong hơn 10% số bệnh nhân. Các phản ứng phụ nghiêm trọng nhất được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với deferipron là mất bạch cầu hạt, được định nghĩa như mức đếm bạch cầu trung tính tuyệt đối dưới 0,5 x 10^9/lít, xảy ra ở khoảng 1% bệnh nhân. Nhóm giảm bạch cầu trung tính ít nghiêm trọng hơn được báo cáo ở khoảng 5% bệnh nhân.
Phổ biến (> 1/10),
Rối loạn hệ tiêu hóa:Buồn nôn, nôn, đau bụng dưới
Rối loạn thận và niệu: tiểu ra màu (sắc tô niệu)
Thường gặp (>= 1/100 đến <1⁄10),
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt
Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng thèm ăn
Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu
Rối loạn hệ tiêu hóa: Tiêu chảy
Rối loạn cơ xương – mô liên kết: Đau khớp
Rối loạn chung: Mệt mỏi
Phát hiện khi xét nghiệm: Tăng men gan
Không rõ tỷ lệ (không thê ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Rồi loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn
Rối loạn da và mô: Phát ban, mề đay
Mô tả phản ứng phụ được lựa chọn
Các phản ứng phụ nghiêm trọng nhất được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với deferipron là mất bạch cầu hạt (bạch cầu trung tính < 0,5×10^9/1) với tỷ lệ 1,1% (có 0,6 trường hợp cho 100 bệnh nhân/năm điều trị).
Tiêu chảy, chủ yếu là nhẹ và thoáng qua được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với deferipron. Các tác động trên đường tiêu hóa thường gặp hơn khi mới bắt đầu điều trị và thường biến mắtở hầu hết bệnh nhân trong vòng một vài tuần mà khôngcần ngừng điều trị. Ở một số bệnh nhân có thể có lợi khi cho giảm liều deferipron và sau đó tăng dần trở lại đến liều cũ. Các bệnh ở khớp, dao động từ đau nhẹ ở một hoặc nhiều khớp tới viêm khớp nặng kèm tràn dịch và gây tồn thương đáng kể, cũng đã được báo cáo ởbệnh nhân được điều trị với deferipron. Các bệnhở khớp thường nhẹ và thoáng qua.
Tăng nồng độ men gan trong huyết thanh được báo cáo ở một sô bệnh nhân dùng deferipron. Trong đa sô các bệnh nhân này, sự gia tăng khôngcó triệu chứng, thoáng qua và trở về giá trị cơ bản mà không cần ngưng,hoặc.giảm liều deferipron.
Một số bệnh nhân mặc xo gan tiến triển có liên quan đến sự gia tăng tình trạng quá tải sắt hoặc viêm gan C.
Nồng độ Zn (kẽm) trong huyết tương thấp có liên quan tới deferipron ở một số it bệnh nhân.Điều chỉnh về mức bình thường bằng bỗ sung kẽm bằng đường uống.
Tương tác của SaVi Deferipron 500 với các thuốc khác
Tương tác giữa deferipron và các thuốc khác chưa có báo cáo. Tuy nhiên, do đeferipron liên kết với các cation kim loại, khả năng tổn tại tương tác giữa deferipron với các thuốc chứa cation hóa trị ba, chăng hạn như thuốc kháng acid có chứa nhôm, có thể xảy ra. Do đó, không nên dùng deferipron đồng thời với thuốc kháng acid chứa nhôm.
Cơ chế tác động của deferipron làm giảm bạch cầu trung tính chưa rõ, bệnh nhân không được sử dụng các loại thuốc được biết là có liên quan tới gây giảm bạch cầu hoặc gây mất bạch cầu hạt.
An toàn trong việc sử dụng deferipron đồng thời với Vitamin C chưa được nghiên cứu chính thức. Dựa trên các báo cáo về tương tác bất lợi có thể xảy ra giữa deferoxamin và vitamin C, cần thận trọng khi dùng deferipron và vitamin C đồng thời.
Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Khi nào cần tham vấn bác sĩ
Thuốc SaVi Deferipron 500 có tốt không?
Hạn sử dụng
Bảo quản
Bảo quản SaVi Deferipron 500 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Các sản phẩm tương tự khác
SaVi Deferipron 500 giá bao nhiêu?
- SaVi Deferipron 500 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
SaVi Deferipron 500 mua ở đâu?
SaVi Deferipron 500 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn