Durogesic 12µg/h - Miếng dán giảm đau hiệu quả và an toàn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-24 14:25:19

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Fentanyl 2,1mg
Công ty đăng ký:
Janssen Pharmaceutica N.V.

Video

Durogesic 12µg/h là thuốc gì?

  • Durogesic 12µg/h có hoạt chất chính Fentanyl 2,1mg là thuốc thuộc nhóm giảm đau Opiat. Thuốc Durogesic 12µg/h đã được kiểm chứng và đưa vào sử dụng ở rất nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam

Thông tin cơ bản của thuốc Durogesic 12µg/h

  • Hoạt chất chính: Fentanyl 2,1mg 

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc giảm đau

  • Tên thương mại: Durogesic 12µg/h

  • Phân dạng bào chế: Miếng dán phóng thích qua da

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 5 miếng

  • Xuất xứ: Janssen Pharmaceutica N.V.

Thành phần – hàm lượng của thuốc Durogesic 12µg/h

  • Fentanyl 2,1mg

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Fentanyl là thuốc giảm đau nhóm opioid, tác động chủ yếu trên thụ thể p-opioid.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: DUROGESIC® cung cấp fentanyl toan co thể liên tục trong suốt thời gian dán 72 gid.

  • Phân bổ: Tỷ lệ gắn kết giữa fentanyl với protein huyết tương là khoảng 84%. 

  • Chuyên hóa: Fentanyl là thuốc có độ thanh thải cao, được chuyển hoá nhanh và toàn bộ chủ yếu bởi CYP3A4 ở gan. Chủ yếu chuyển hóa thành nor fentanyl, là chất không có hoạt tính. 

  • Thải trừ: Sau khi gỡ bỏ DUROGESIC”, nồng độ fentanyl trong mau giảm dần dần, giảm xuống khoảng 50% vào lúc 17 ( khoảng 13-32) giờ so với nồng độ trong máu sau khi dán 24 giờ. 

Tác dụng – chỉ định của thuốc Durogesic 12µg/h

Durogesic 12µg/h ở dạng bào chế Miếng dán phóng thích qua da có tác dụng trong một số trường hợp như:

  • Tác dụng của thuốc Durogesic 25 µg/h:

  • Durogesic 25 µg/h có thành phần hoạt chất chính là Fentanyl, đây là một hoạt chất thuộc nhóm giảm đau Opiat. Có cơ chế tác dụng giảm đau mạnh như Morphin bằng cơ chế ức chế thụ thể muy trên hệ thần kinh trung ương, hoạt chất này có tác dụng giảm đau gấp nhiều lần so với Morphin, đem lại tác dụng nhanh và hiệu quả có thể duy trì một đến hai giờ.

  • Với ưu điểm đem lại tác dụng rất nhanh và hiệu quả mà thuốc hiện nay được sử dụng như là lựa chọn hàng đầu trong điều trị các trường hợp đau cấp tính, đau dữ dội không dùng được bằng các thuốc giảm đau khác.

  • Chỉ định thuốc Durogesic 25 µg/h:

  • Thuốc Durogesic 25 µg/h được các bác sĩ, dược sĩ, các chuyên gia y tế chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau: 

  • Trường hợp điều trị ở người lớn các cơn đau nặng cần phải sử dụng opioid kéo dài.

  • Điều trị lâu dài đối với trẻ em trên hai tuổi bị đau mạn tính đang sử dụng opioid.

  • Giảm đau cho các trường hợp đau dữ dội, đau cấp tính, đau mà không thể giảm đau bằng các thuốc giảm đau khác. 

Chống chỉ định của thuốc Durogesic 12µg/h 

Chống chỉ định sử dụng thuốc Durogesic 12µg/h ở những trường hợp sau:

  • Dị ứng với hoạt chất Fentanyl 2,1mg hay bất kỳ thành phần nào có trong chế phẩm.

Cách dùng thuốc Durogesic 12µg/h

  • Thuốc Durogesic 12µg/h được bào chế ở dạng Miếng dán phóng thích qua da nên được dùng bằng cách dan vào vết đau

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Durogesic 12µg/h

  • ười lớn:

  • Bệnh nhân đã dụng nạp opioid: Chuyển đổi những bệnh nhân đã dung nạp opioid từ các thuốc nhóm opioid dạng uống hoặc dạng tiêm sang Durogesic. Liều dùng có thể được tăng lên hay giảm xuống mỗi 12 hoặc 25mcg/giờ để đạt được liều thích hợp thấp nhất của Durogesic dựa vào sự đáp ứng và nhu cầu bổ sung thuốc giảm đau. Liều khởi đầu được khuyến cáo:

  • Morphin uống/24 giờ < 44mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 12mcg/giờ.

  • Morphin uống/24 giờ 45-89mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 25mcg/giờ.

  • Morphin uống/24 giờ 90-149mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 50mcg/giờ.

  • Morphin uống/24 giờ 150-209mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 75mcg/giờ.

  • Morphin uống/24 giờ 210-269mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 100mcg/giờ.

  • Morphin uống/24 giờ 270-329mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 125mcg/giờ.

  • Morphin uống/24 giờ 330-389mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 150mcg/giờ.

  • Morphin uống/24 giờ 390-449mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 175mcg/giờ.

  • Morphin uống/24 giờ 450-509mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 200mcg/giờ.

  • Morphin uống/24 giờ 510-569mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 225mcg/giờ.

  • Morphin uống/24 giờ 570-629mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 250mcg/giờ.

  • Morphin uống/24 giờ 630-689mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 275mcg/giờ.

  • Morphin uống/24 giờ 690-749mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 300mcg/giờ.

  • Bệnh nhân chưa dùng opioid: Với những bệnh nhân chưa đùng opioil mạnh, liều khởi đầu thông thường của Durogesic không được quá 25mcg/giờ:

  • Morphin uống/24 giờ < 135mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 25mcg/giờ.

  • Morphin uống/24 giờ 135-224mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 50mcg/giờ.

  • Morphin uống/24 giờ 225-314mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 75mcg/giờ.

  • Morphin uống/24 giờ 315-404mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 100mcg/giờ.

  • Morphin uống/24 giờ 405-494mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 125mcg/giờ.

  • Morphin uống/24 giờ 495-584mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 150mcg/giờ.

  • Morphin uống/24 giờ 585-674mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 175mcg/giờ.

  • Morphin uống/24 giờ 675-764mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 200mcg/giờ.

  • Morphin uống/24 giờ 765-854mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 225mcg/giờ.

  • Morphin uống/24 giờ 855-944mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 250mcg/giờ.

  • Morphin uống/24 giờ 945-1034mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 275mcg/giờ.

  • Morphin uống/24 giờ 1035-1124mg/ngày: Liều Durogesic sử dụng là 300mcg/giờ.

  • Chuẩn liều và điều trị duy trì: Mức liều 12mcg/giờ được sử dụng để chuẩn liều. Miếng dán Durogesic nên được thay thể mỗi 72 giờ. Liều nên được điều chính cho từng bệnh nhân cho đến khi đạt được cân bằng giữa hiệu quả giảm dau va sự dung nạp. Nếu hiệu quả giám đau chưa đủ sau khi dan liều khởi đầu, có thể tăng liều sau 3 ngày, liều tăng mỗi lần có thể là từ 12mcg/giờ hoặc 25mcg/giờ.

  • Trẻ em:

  • Trẻ em từ 16 tuổi trở lên: Liều giống như người lớn.

  • Trẻ em từ 2 - 16 tuổi: Durogesic chỉ được dùngcho những trẻ đã dung nạp opioid (tuỗi từ 2- 16), đã có dùng liều opioid tương đương tối thiểu 30mg morphin uống mỗi ngày:

  • Trẻ sử dụng 30-44mg morphin 1 ngày mỗi 24 giờ: Liều Durogesic được khuyến cáo là 12mcg/giờ.

  • Trẻ sử dụng 45-134mg morphin 1 ngày mỗi 24 giờ: Liều Durogesic được khuyến cáo là 25mcg/giờ.

  • Chỉnh liều và duy trì: Nếu hiệu quả giảm đau của Durogesic không đủ, nên bổ sung thêm morphin hoặc opioid tác dụng nhanh. Tùy thuộc nhu cầu giảm đau bổ sung và tình trạng đau của trẻ để quyết định tăng liều. Mỗi lần điều chỉnh liều nên là mỗi 12mcg/giờ.

  • Sử dụng thuốc trên người cao tuổi: Dữ liệu từ những nghiên cứu fentanyl đường tĩnh mạch gợi ý rằng người cao tuổi có thể bị giảm độ thanh thải, thời gian bán thải dài và có thể nhạy cảm với thuốc hơn so với những người trẻ tuổi.

  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

  • Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Durogesic 12µg/h

  • Thuốc được bào chế dưới dạng miếng dán dùng ngoài da, tuyệt đối không ngậm hay nuốt. Mỗi miếng dán chỉ sử dụng một lần, không tái sử dụng.

  • Khi gặp bất kỳ dấu hiệu bất thường nào trong quá trình sử dụng thì người dùng nên nói chuyện với bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên gia y tế để nhận được sự tư vấn đảm bảo an toàn, mang lại hiệu quả điều trị tốt nhất.

  • Để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất thì người sử dụng nên tuân thủ chặt chẽ liều lượng, đường dùng theo chỉ định.

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng và để xa tầm với của trẻ em.

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Durogesic 12µg/h có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.

  • Chú ý hạn sử dụng của Durogesic 12µg/h, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng Durogesic 12µg/h ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Xem xét giữa lợi ích và nguy cơ bằng việc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Durogesic 12µg/h

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ để đảm bảo an toàn khi có nhu cầu sử dụng Durogesic 12µg/h

Sử dụng Durogesic 12µg/h với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của Durogesic 12µg/h trên những đối tượng này.

  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Durogesic 12µg/h gây tác dụng phụ gì?

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Durogesic 12µg/h gồm:

  • Dị ứng da: da bị ngứa, mẩn đỏ, ban đỏ nhưng phản ứng này sẽ hết sau khi người dùng gỡ miếng dán.

  • Rối loạn tiêu hóa: đau bụng trên, buồn nôn, nôn, khô miệng, táo bón.

  • Xuất hiện triệu chứng buồn ngủ, hạ huyết áp, đổ mồ hôi, nhức đầu, bí tiểu tiện.

  • Người dùng nên thông báo cho bác sĩ nếu gặp phải các dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng Durogesic 25 µg/h để được phát hiện kịp thời và điều trị đúng cách.

  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Durogesic 12µg/h với sản phẩm khác

  • Khi phối hợp Durogesic 25 µg/h với các thuốc: thuốc Opioid, thuốc giải lo âu, an thần, thuốc gây mê, thuốc chống loạn thần, thuốc giãn cơ, thuốc kháng histamin và rượu có thể xảy ra tương tác, làm giảm tác dụng của thuốc Durogesic 25 µg/h. Do vậy, trước khi phối hợp với bất kỳ thuốc nào, bạn nên hỏi ý kiến của bác sĩ để được kiểm tra tương tác để đảm bảo an toàn.

  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Durogesic 12µg/h và cách xử lý

  • Nếu quên uống một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Durogesic 12µg/h quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Durogesic 12µg/h cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Durogesic 12µg/h và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Durogesic 12µg/h

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Durogesic 12µg/h

  • Bảo quản thuốc Durogesic 12µg/h ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Durogesic 12µg/h giá bao nhiêu?

  • Thuốc Durogesic 12µg/h​ có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Durogesic 12µg/h mua ở đâu?

Thuốc Durogesic 12µg/h​ hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.

  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.


Câu hỏi thường gặp

  • Durogesic 12µg/h - Miếng dán giảm đau hiệu quả và an toàn có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB