Trivitron - Thuốc điều trị rối loạn thần kinh ngoại biên
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Trivitron là thuốc gì?
- Trivitron được đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, giỏi học thuật hàng đầu cả nước nghiên cứu và phát triển. Thuốc Trivitron được dùng dưới sự giám sát của bác sĩ để điều trị rối loạn thần kinh ngoại biên hoặc cung cấp vitamin nhóm B.
Dạng bào chế
- Dung dịch tiêm
Dạng trình bày (đóng gói)
- Hộp 5 ống, 10 ống x 3ml
Nhà sản xuất
- Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy
Thành phần – hàm lượng của thuốc Trivitron
- Thành phần chính: Vitamin B1 (Thiaminehydrochloride): 100,0 mg; Vitamin B6: (Pyridoxine hydrochloride) 100,0mg; Vitamin B12 (Cyanocobalamin): 1000,0 mcg
- Tá dược: Methylparaben 3,0 mg
Công dụng – chỉ định của thuốc Trivitron
Thuốc Trivitron có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?
- Rối loạn thần kinh ngoại biên bao gồm: Viêm đa dây thần kinh, đau dây thần kinh, hội chứng vai - cánh tay, đau thắt lưng, đau thần kinh tọa, đau thần kinh liên sườn, đau thần kinh nguyên nhân gây ra bởi Herpes zoster, hội chứng tâm thần kinh ở những người nghiện rượu mãn tính.
- Cung cấp vitamin nhóm B ở những bệnh nhân mắc bệnh thiếu máu ác tính tự phát hay do kém hấp thu, người vừa tiến hành phẫu thuật cắt dạ dày, rối loạn bệnh lý dạ dày - ruột và dinh dưỡng kém.
Chống chỉ định của thuốc Trivitron
Không sử dụng thuốc Trivitron trong trường hợp nào?
- Quá mẫn cảm với các thành phần hoặc tá dược có trong thuốc
- Phụ nữ có thai
Cách dùng - liều dùng của thuốc Trivitron
- Cách dùng:
- Thuốc đường dùng để tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Đối với người đang trong quá trình dùng thuốc chống đông máu hoặc các thuốc tiêu Fibrin, có triệu chứng giảm tưới máu ngoại vi hay đang ở trạng thái sốc thì không được phép tiêm bắp.
- Bệnh nhân suy tim không được tiêm tĩnh mạch.
- Thao tác tiêm được thực hiện và giám sát bởi nhân viên y tế.
- Tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ.
- Liều dùng:
- Trường hợp bệnh nặng: Sử dụng 1 ống/lần theo đường tiêm bắp. Sau khi các triệu chứng có chiều hướng thuyên giảm thì dùng 1 ống/lần, tiêm 2 - 3 lần/tuần.
- Các trường hợp vừa phải: Liều thông thường là 1 ống/lần, 1 - 2 ống/tuần.
- Thời gian điều trị không vượt quá 1 tháng.
- Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Trivitron
- Cyanocobalamin gây teo thần kinh thị giác nhanh chóng đối với người mắc bệnh Leber (teo thần kinh thị giác).
- Nên tiến hành test thuốc trên da trước khi sử dụng đối với những bệnh nhân có khả năng cao mẫn cảm với thuốc.
- Khi sử dụng Pyridoxin với liều 200mg/ngày, kéo dài có thể gây ra độc tính thần kinh biểu hiện như bệnh thần kinh cảm giác nặng, thần kinh ngoại vi. Nếu dùng liều 200mg/ngày, trên 30 ngày có thể gây ra hội chứng lệ thuộc vào Pyridoxin.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Đối với phụ nữ đang mang thai: Chống chỉ định thuốc cho đối tượng này
- Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng thuốc, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.
Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Trivitron
- Vitamin B1: Nhịp tim nhanh, đổ mồ hôi, dị ứng, nổi mề đay. Ngoài ra, có thể gây ban exanthem, khó thở và sốc (hiếm gặp).
- Vitamin B6: Mụn trứng cá, tăng nồng độ SGOT trong huyết thanh khi sử dụng liều cao, bệnh thần kinh ngoại vi nặng (nếu dùng liều 200mg/ngày và kéo dài 2 tháng), dáng đi không vững, tê cóng bàn chân, vụng về bàn tay.
- Vitamin B12: Mụn, mề đay, eczema và các phản ứng dị ứng khác (hiếm khi xảy ra).
- Thông báo với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.
Tương tác của Trivitron
- Thuốc chẹn thần kinh cơ: Thành phần Vitamin B1 trong thuốc sẽ làm tăng tác dụng của các thuốc này.
- Levodopa: Vitamin B6 có thể làm giảm tác dụng của Levodopa khi sử dụng đồng thời.
- Cycloserin: Làm giảm tác dụng và tăng thải trừ vitamin B6 ở thận.
- Chloramphenicol và Vitamin B12: Làm trung hòa tác dụng tạo máu của Vitamin B12 ở những bệnh nhân thiếu hụt Vitamin B12. Do vậy, cần theo dõi đáp ứng trên huyết học.
- Dùng Pyridoxin hydroclorid với liều 200mg/ngày, trong 1 tháng sẽ làm giảm nồng độ trong huyết thanh của Phenobarbital và Phenytoin tới 50%.
- Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp
Quên liều và cách xử lý
- Thuốc được sử dụng dưới sự giám sát của đội ngũ y tế nên hạn chế việc quên liều
Quá liều và cách xử lý
- Triệu chứng: Khi sử dụng Vitamin B1 ở liều rất cao(>10g) có thể gây ức chế sự dẫn truyền xung thần kinh trong hệ thần kinh tự chủ). Trong khi đó, nếu dùng Vitamin B6 >1g/ngày có thể gây độc thần kinh.
- Xử trí: Trong trường hợp ngộ độc, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để kịp thời xử lý
Đặc tính dược lực học
- Đặc điểm sinh dược học của Vitamin B1 (Thiamin), Vitamin B6(Pyridoxin) và Vitamin B12 (Cyanocobalamin) cho phép kết hợp chúng trong cùng một sản phẩm có cùng tác dụng và đặc biệt là tác dụng lên hệ thần kinh và các quá trình chuyển hóa.
Đặc tính dược động học
- Thuốc gồm 3 thành phần dễ hấp thu bằng đường tiêm bắp và phân bố nhanh vào các cơ quan và các mô khác nhau trong cơ thể.
- Vitamin B1 tồn tại trong các cơ thể, chủ yếu ở gan, não, thận, tim, lá lách và cơ xương. Nồng độ ở máu và mô có thể rất khác nhau ở những người có chế độ ăn kiêng và đang được điều trị bệnh.
- pyridoxin sau khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phostphat và một phần thành pyridoxamin phosphate là những dạng có hoạt tính sinh lý. Chủ yếu được dự trữ ở gan.
- Cyanocobalamin sau khi vào cơ thể sẽ liên kết với protein huyết tương tên là transcobalamin để nhanh chóng vận chuyển Cobalamins đến các mô. Cyanocobalamin được dự trữ tại gan, bài tiết vào mật và trải qua quá trình tái tuần hoàn ruột gan, một phần liều được bài tiết qua đường nước tiểu, phần lớn trong 8 giờ đầu.
Cách bảo quản thuốc Trivitron
- Bảo quản thuốc Trivitron ở nơi khô ráo, thoáng mát.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Sản phẩm tương tự
Thuốc Trivitron giá bao nhiêu?
- Thuốc Trivitroncó giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Trivitron mua ở đâu?
Thuốc Trivitron hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Trivitron - Thuốc điều trị rối loạn thần kinh ngoại biên chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này