Trikapezon 2g - Thuốc điều trị nhiễm trùng của Pharbaco

59,500 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-20 22:10:46

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29861-18
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Cefoperazon 2000mg
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Dạng bào chế:
Thuốc bột pha tiêm

Video

Trikapezon 2g là thuốc gì?

  • Trikapezon 2g là một dạng thuốc kháng sinh chứa hoạt chất chính Cefoperazon 2000mg. Thuốc Trikapezon 2g được bác sĩ kê đơn chỉ định trong các trường hợp nhiễm trùng đường hô hấp, viêm phúc mạc, nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng da, đường tiết niệu hay các nhiễm trùng khác ở ổ bụng.

Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha tiêm

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 10 lọ

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương I - Việt Nam

Thành phần – hàm lượng của thuốc Trikapezon 2g

  • Thành phần chính: Cefoperazon 2000mg
  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Trikapezon 2g

Thuốc Trikapezon 2g có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Nhiễm trùng đường hô hấp: do S. pneumoniae, H. influenzae, S. aureus (cả dòng kháng và không kháng penicillin), S. pyogenes (beta-hemolytic streptococci nhóm A), P. aeruginosa, Klebsiella pneumoniae, E. coli, Proteus mirabilis, và các loại vi khuẩn đường ruột (Enterobacter species).
  • Viêm phúc mạc và các loại nhiễm trùng khác trong ổ bụng: do E.coli, P. aeruginosa, Enterococci, cầu trùng yếm khí gram dương và các vi khuẩn yếm khí gram dương, gram âm, kể cả B. fragilis.
  • Nhiễm trùng huyết: do vi khuẩn gây ra S. pneumoniae, S. pyogenes, S.agalactiae, S. aureus, Enterococci, H. influenza, P. aeruginosa, E. coli, Klebsiella spp, Proteus species, Clostridium spp., và các cầu trùng yếm khí gram dương.
  • Nhiễm trùng ở da và các cấu trúc của da do S. aureus (cả dòng kháng và không kháng penicillin), S. pyogenes, P. aeruginosa.
  • Bệnh do viêm khung chậu, viêm nội mạc tử cung và các nhiễm trùng đường sinh dục nữ gây ra do N. gonorrhoeae, S. aureus và epidermidis, S. agalactiae, E. coli, Clostridium spp., các loại Bacteroid (kể cả bacteroides fragilis) và các loại cầu khuẩn yếm khí gram dương.
  • Nhiễm trùng đường niệu gây ra do Enterococcus, E. coli, và Pseudomonas aeruginosa.

Chống chỉ định của thuốc Trikapezon 2g

Không sử dụng thuốc Trikapezon 2g trong trường hợp nào?

  • Quá mẫn cảm với các thành phần hoặc tá dược có trong thuốc
  • Chống chỉ định với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Trikapezon 2g

  • Cách dùng:
    • Dùng tiêm
    • Thể thức pha thuốc:
      • Tiêm bắp: nên pha loãng theo 2 giai đoạn sau:
      • Giai đoạn 1: pha lượng nước dùng tiêm vô trùng cần thiết và lắc đều cho đến khi bột Medocef được hòa tan hoàn toàn.
      • Giai đoạn 2: pha thêm Lidocain 2 % cần dùng và trộn lẫn nhau (xem bảng mô tả):
    • Tiêm tĩnh mạch:
      • Pha loãng để tiêm tĩnh mạch tối thiểu 2,8 ml cho 1 g cefoperazone (tốt hơn nên cho 5ml) bằng bất kỳ loại dung dịch truyền tĩnh mạch tương thích nào. Toàn bộ dung dịch mới pha sẽ được pha loãng thêm theo một trong hai cách sau đây:
      • Truyền tĩnh mạch ngắt quãng: dung dịch Medocef mới pha sẽ được pha loãng thêm trong 20ml đến 40ml dung dịch pha loãng cho mỗi gam thuốc, và truyền trong 15-30 phút.
      • Truyền tĩnh mạch liên tục: có thể dùng Medocef để truyền tĩnh mạch liên tục sau khi pha loãng để được nồng độ cuối cùng từ 2 đến 25mg cefoperazone/ml.
  • Liều dùng:
    • Người lớn: liều thường dùng Medocef cho người lớn mỗi ngày là 2-4 gam/ngày, được sử dụng bằng cách chia liều ra cứ 12 giờ dùng một lần. Trong trường hợp nhiễm trùng nặng hoặc nhiễm trùng do các vi khuẩn kém nhạy cảm; tổng liều dùng cho mỗi ngày và/hoặc số lần có thể tăng lên (6-12 gam/ngày được chia thành 2, 3 hoặc 4 lần sử dụng).
    • Trẻ em: đối với trẻ em và trẻ nhỏ tổng liều dùng trong ngày từ 50 đến 200mg/kg được chia 2-4 lần bằng nhau. Liều lượng này có tác dụng với hầu hết các trường hợp nhiễm trùng vừa phải cho đến trầm trọng.
    • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Trikapezon 2g

  • Dị ứng với penicillin.
  • Cần phải điều chỉnh liều và theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan và suy thận cùng lúc.
  • Phản ứng giống disulfiram: đỏ bừng mặt, đổ mồ hôi, nhịp tim nhanh, nhức đầu khi dùng cefoperazone nếu có uống rượu trong vòng 72 giờ.
  • Điều trị cefoperazone có thể gây thiếu vitamin K do ức chế vi khuẩn chí trong ruột vốn bình thường tổng hợp vitamin này. Những bệnh nhân suy dinh dưỡng , kém hấp thu, nghiện rượu, là những đối tượng có nguy cơ cao và cần được theo dõi thiếu vitamin K.
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh đường ruột, đặc biệt là viêm đại tràng, vì một vài cephalosporin có liên quan với sự phát sinh viêm đại tràng giả mạc.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể vể việc sử dụng thuốc Trikapezon 2g trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng thuốc, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Trikapezon 2g

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin tạm thời, thử nghiệm Coombs dương tính.
    • Tiêu hóa: Ỉa chảy.
    • Da: Ban da dạng sần.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Toàn thân: Sốt.
    • Máu: Giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu.
    • Da: Mày đay, ngứa.
    • Tại chỗ: Ðau tạm thời tại chỗ tiêm bắp, viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Thần kinh trung ương: Co giật (với liều cao và suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng bồn chồn.
    • Máu: Giảm prothrombin huyết.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả.
    • Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson.
    • Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
    • Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/creatinin, viêm thận kẽ.
    • Thần kinh cơ và xương: Ðau khớp.
    • Khác: Bệnh huyết thanh, bệnh nấm Candida.
    • Thông báo với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Trikapezon 2g

  • Nhóm aminoglycoside: cần kiểm tra chức năng thận trong suốt đợt điều trị khi kết hợp với nhóm aminoglycoside. Khi sử dụng không được pha chung với aminoglycoside bởi vì hai loại không tương hợp.
  • Thuốc chống đông máu: bệnh nhân dùng heparin và warfarin đồng thời với cefoperazone cần được theo dõi cẩn thận thời gian prothrombin, do tác động cộng lực.
  • Vaccin thương hàn sống: làm cản trở đáp ứng miễn dịch đối với vaccin thương hàn sống. Thời gian tiêm vaccin phải cách liều kháng sinh ít nhất 24 giờ.
  • Tương tác với rượu: phản ứng kiểu disulfiram.
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Quên liều và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Trikapezon 2g quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Trikapezon 2g cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Các triệu chứng quá liều bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật đặt biệt ở người bệnh suy thận.
  • Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh.
  • Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu người bệnh phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm phân máu có thể có tác dụng giúp thải loại thuốc khỏi máu, ngoài ra phần lớn các biện pháp là điều trị hỗ trợ hoặc chữa triệu chứng..

Đặc tính dược lực học

  • Medocef (cefoperazone sodium) là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ cephalosporin, có phổ kháng khuẩn rộng và dùng qua đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Đây là một loại muối 7-[D(-)-a- (4-ethyl-2,3-dioxo-1-piperazine-carboxamido)-a-(4-hydroxyphenyl) acetamido]-3-[(1-methyl-H-tetrazol-5-y-e) thiomethyl]-3-cephem-4-carboxylic acid.
  • Là kháng sinh diệt khuẩn, ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn khi đang phân bào, bằng cách kết hợp với một hay nhiều “protein gắn penicillin” (PBP), từ đó vách tế bào bị khiếm khuyết và không ổn định về mặt thẩm thấu.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu và phân bố:
    • Cefoperazone gắn với protein huyết tương từ 82%-93%. Phân bố trong dịch cổ trướng, mật, xương, nội mạc tử cung, phổi, cơ trơn tử cung, nhau thai, mô tuyến tiền liệt, cơ vân, màng nhầy các xoang, đàm, nước tiểu, dịch não tủy.
  • Chuyển hóa và bài tiết:
    • Thuốc được bài tiết qua thận từ 14% đến 36%.
    • Thuốc được bài tiết nhiều qua mật. Sau khi dùng liều tĩnh mạch 2 g, nồng độ thuốc trong mật sau 30 phút là 66 mcg/mL, sau 3 giờ tăng lên 6000 mcg/mL.
    • Thời gian bán hủy từ 1,6 đến 2,4 giờ.
    • Ở người bình thường với liều Medocef lập lại không làm tích lũy thuốc trong cơ thể.

Cách bảo quản thuốc Trikapezon 2g

  • Bảo quản thuốc Trikapezon 2g ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất

Sản phẩm tương tự

Thuốc Trikapezon 2g giá bao nhiêu?

  • Thuốc Trikapezon 2gcó giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Trikapezon 2g mua ở đâu?

Thuốc Trikapezon 2g hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Trikapezon 2g - Thuốc điều trị nhiễm trùng của Pharbaco có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB