Tolura 40mg - Thuốc điều trị cao huyết áp vô căn ở người lớn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-21 19:05:04

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20616-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Telmisartan 40mg
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
S.I.A. (Tenamyd Canada) Inc.
Xuất xứ:
Slovenia
Đóng gói:
Hộp/ 4 vỉ x 7 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Tolura 40mg là thuốc gì?

  • Tolura 40mg được các chuyên gia nghiên cứu dựa trên hoạt chất chính là Telmisartan, có tác dụng trong điều trị cao huyết áp vô căn ở người lớn, phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch. Tolura 40mg đã được kiểm chứng an toàn và được bác sĩ khuyên dùng.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Telmisartan.

  • Phân dạng thuốc: Thuốc tim mạch, huyết áp.

  • Tên thương mại: Tolura 40mg.

  • Phân dạng bào chế: Viên nén.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp/ 4 vỉ x 7 viên.

  • NSX/Xuất xứ: KRKA, D.D., Novo Mesto.

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Telmisartan 40mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Telmisartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (nhóm AT1) đặc biệt và có hiệu quả dùng đường uống. Telmisartan chiếm chỗ angiotensin II tại vị trí gắn kết với thụ thể AT 1 là vị trí biết của angiotensin II.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Telmisartan được hấp thu nhanh, mặc dù lượng hấp thu có thay đổi. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình cùa telmisartan khoảng 50%. Khi uống cùng với thức ăn, diện tích dướị đường cong nồng độ trong huyết tương theo thời gian (AUC) của telmisartan có thể giảm từ 6% (với liều 40mg) đến khoảng 19% (với liều 160mg). Nồng độ huyết tương của telmisartan uống lúc đói hay cùng thức ăn sau 3 giờ là tương đương nhau. AUC giảm ít thi không làm giảm hiệu quả điều trị.

  • Phân bố: Telmisartan hầu hết gắn kết với protein huyết tương (> 99,5%), chủ yếu với albumin và alpha - 1 acid glycoprotein. Thể tích phân bố trung bình ở trạng thái ổn định khoảng 500l.

  • Chuyển hóa: Jelmisartan chuyển hoá bằng phản ứng liên hợp với glucuronide. Chất chuyển hoá không có tác dụng dược lý.

  • Thải trừ: Telmisartạn có đặc tính dược động học giảm theo lũy thừa 2 với nửa đời thải trừ cuối cùng trên 20 giờ. Nồng độ cực đại trong huyết tương và ở mức độ nhỏ hơn, diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương theo thời gian (AUC) tăng không tỉ lệ với liều điều trị. Không có bằng chứng liên quan về sự tích lũy của telmisartan trên lâm sàng Sau khi uống (và tiêm tĩnh mạch), telmisartan thải trừ gần như hoàn tọàn qua phân, phần lớn ở dạng không biến đổi. Tổng lượng tiết qua nước tiểu dưới 2% liều. Độ thanh thải toàn phần trong huyết tương (CLtot) cao (khoảng 900ml/phút) so với lưu lượng máu qua gan (khoảng 1500ml/phút).

Công dụng – chỉ định của thuốc Tolura 40mg

Tolura 40mg có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Tolura 40mg được chỉ định dùng trong trường hợp: 

    • Cao huyết áp.

    • Điều trị cao huyết áp vô căn ở người lớn.

    • Phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch.

    • Giảm tỷ lệ mắc bệnh tim mạch ở người lớn tuổi: Những bệnh nhân bị xơ vữa mạch máu (tiền sử bệnh tim mạch vành, đột quỵ, bệnh lý mạch máu ngoại biên) hoặc bệnh tiểu đường loại 2 đã bị tổn thương cơ quan đích.

Chống chỉ định của thuốc Tolura 40mg

Không sử dụng Tolura 40mg ở trường hợp nào?

  • Quá mẫn với hoạt chất Telmisartan hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm.

  • 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.

  • Tắc nghẽn đường mật.

  • Suy gan nặng.

  • Chống chỉ định dùng chung Tolura với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60ml/phút/1,73m2).

Cách dùng - liều dùng của thuốc Tolura 40mg

  • Cách dùng:

    • Thuốc Tolura 40mg được bào chế ở dạng viên nén nên được dùng bằng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Điều trị cao huyết áp vô căn: Liều dùng khuyến cáo là 40mg một lần/ngày. Có thể có hiệu quả với liều 20mg/ngày ở một số bệnh nhân. Có thể tăng liều telmisartan đến liều tối đa 80mg một lần/ngày để đạt được huyết áp mục tiêu. Có thể dùng telmisartan phối hợp với các thuốc lợi tiểu nhóm thiazide như hydrochlorothiazide và sự phối hợp này cho thấy hydrochlorothiazide có tác dụng hạ áp hiệp đồng với telmisartan. Khi cần tăng liều phải lưu ý tác dụng hạ áp tối đa thường đạt được sau 4 - 8 tuần bắt đầu điều trị.

    • Phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch

      • Liều khuyến cáo lá 80mg một lần/ngày. Chưa biết được liệu các liều thấp hơn 80mg telmisartan có hiệu quả trong việc phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch.

      • Khuyến cáo nên theo dõi huyết áp khi bắt đầu điều trị với telmisartan để phòng ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch, và nếu cần cố thể điều chỉnh liều để đạt được huyết áp thấp hơn.

    • Bệnh nhân suy thận

      • Kinh nghiệm còn hạn chế ở bệnh nhân suy thận nặng hoặc chạy thận nhân tạo. Thông thường liều khởi đầu khuyến cáo là 20mg/ngày/lần.

      • Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân bị suy thận nhẹ và trung bình.

    • Bệnh nhân suy gan

      • Tolura chống chỉ định ờ những bệnh nhân suy gan nặng.

      • Không nên dùng quá 40mg một lần/ngày ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình.

    • Người cao tuổi

      • Không cần chỉnh liều.

    • Trẻ em và thiếu niên

      • Chưa thiết lập được tinh an toàn và hiệu quả của Tolura đối với việc sử dụng ở trẻ dưới 18 tuổi.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Tolura 40mg

  • Cần thận trọng khi dùng thuốc trong các trường hợp sau đây:

    • Suy thận hoặc ghép thận.

    • Hẹp động mạch thận (hẹp động mạch đến một hoặc hai bên thận).

    • Suy gan.

    • Các bệnh về tim mạch.

    • Tăng aldosteron nguyên phát (mất cân bằng lượng nước, muối và các khoáng chất trong máu).

    • Hạ huyết áp triệu chứng đặc biệt sau liều dùng đầu tiên có thể xuất hiện ở những bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch hoặc giảm natri do điều trị lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn.

    • Tăng kali máu.

    • Bệnh tiểu đường.

  • Thông báo cho bác sĩ trước khi sử dụng Tolura:

    • Nếu đang sử dụng digoxin.

    • Nếu đang sử dụng bất kỳ thuốc điều trị cao huyết áp nào khác: Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (enalapril, lisinopril, ramipril), aliskiren.

    • Thông báo cho bác sĩ nếu bệnh nhân đang mang thai hoặc nghi ngờ mang thai. Không nên dùng Tolura ở giai đoạn đầu của thai kỳ và không được dùng khi mang thai hơn ba tháng vì thuốc có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến thai nhi. Trong trường hợp giải phẫu hoặc gây mê, nên thông báo cho bác sĩ nếu bệnh nhân đang dùng Tolura.

    • Tolura có tác dụng hạ huyết áp kém ở những người da đen so với những người có da màu khác.

    • Bác sĩ có thể kiểm tra chức năng thận, huyết áp, hàm lượng chất điện giải (kali), trong máu thường xuyên.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai 

    • Phải thông báo cho bác sĩ nếu đang mang thai hoặc nghi ngờ mang thai.

    • Khi chẩn đoán là mang thai, nên ngừng tức thì việc điều trị với các thuốc đối kháng thụ thể antiotensin II, và nếu thích hợp, nên bắt đầu sử dụng trị liệu thay thế.

    • Không khuyến cáo sử dụng Tolura trong ba tháng đầu thai kỳ và không được dùng Tolura trong ba tháng giữa thai kỳ và ba tháng cuối thai kỳ vì gây độc cho thai nhi ở người (suy giảm chức năng thận, thiểu ối, chậm cốt hóa hộp sọ, suy thận, huyết áp thấp, tăng kali huyết).

  • Thời kỳ cho con bú

    • Thông báo cho bác sĩ nếu đang cho con bú hoặc bắt đầu cho con bú.

    • Không dùng Tolura trong thời kỳ cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Một số trường hợp chóng mặt, mệt mỏi khi sử dụng Tolura. Nếu cảm thấy chóng mặt hay mệt mỏi, không nên láí xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Tolura 40mg

  • Không thường gặp (1/1000<ADR < 1/100)

    • Nhiễm trùng đường tiết niệu, đường hô hấp trên (viêm họng, viêm xoang, cảm lạnh), thiếu máu, tăng kali huyết, mất ngủ, trầm cảm, ngất xỉu, chóng mặt, chậm nhịp tim, huyết áp thấp, hạ huyêt áp tư thế, khó thở, ho, đau bụng, tiêu chảy, khó chịu ở dạ dày, chuột rút, đầy hơi, nôn, ngứa, tăng tiết mồ hôi, phát ban, đau lưng, đau cơ, suy thận kể cả suy thận cấp, đau ngực, suy nhược, tăng creatinine máu.

  • Hiếm gặp (1/10000 SADR < 1/1000)

    • Nhiễm trùng huyết, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, phản ứng phản vệ quá mẫn, phản ứng dị ứng (phát ban, khó thở, thờ khò khè, sưng mặt hoặc huyết áp thấp), hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường), lo âu, buồn ngủ, suy giảm thị lực, nhịp tim nhanh, khô miệng, rối loạn tiêu hóa, hương vị xáo trộn, chức năng gan bất thường/rối loạn chức năng gan (được thấy từ kinh nghiệm điều trị với teimisartan trên bệnh nhân người Nhật Bản), sưng da và niêm mạc dẫn đến tử vong (phù mạch), chàm, đỏ da, mề đay, phát ban do thuốc, đau khớp, đau gân (triệu chứng giống viêm gân), những triệu chứng giả cúm, suy nhược, giảm hemoglobin, tăng nồng độ acid uric, tăng men gan hoặc creatine phosphokinase trong máu.

  • Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000)

    • Bệnh phổi kẽ.

Tương tác của thuốc Tolura 40mg

  • Tránh sử dụng Tolura với:

    • Lithium chứa trong các thuốc trị chứng trầm cảm.

    • Thuốc làm tăng nồng độ kali máu như muối chứa kali, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc ức chế men chuyển, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, NSAIDs (thuốc kháng viêm không steroid như aspirin, ibuprofen), thuốc chống đông máu, thuốc ức chế miễn dịch (cyclosporin, tacrolimus), thuốc kháng sinh trimethoprim.

    • Thuốc lợi tiểu, nếu dùng liều cao cùng với Tolura có thế dẫn đến mất nước nặng và huyết áp thấp.

    • Thuốc ức chế men chuyển hoặc aliskiren.

    • Digoxin.

  • Tác dụng của Tolura có thể bị giảm nếu sử dụng với các thuốc NSAIDs (aspirin, ibuprofen) hoặc corticosteroids.

  • Tolura có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp đối với các thuốc điều trị cao huyết áp khác hoặc các loại thuốc có khả năng làm giảm huyết áp (baclofen, amifostine).

  • Ngoài ra, huyết áp thấp có thể nặng hơn do dùng với rượu, thuốc an thần, thuốc ngủ hoặc thuốc trị trầm cảm, thường bị chóng mặt khi đứng lên.

Quên liều

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng sản phẩm ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng.

Bảo quản thuốc Tolura 40mg

  • Bảo quản Tolura 40mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Tolura 40mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Tolura 40mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Tolura 40mg mua ở đâu?

Thuốc Tolura 40mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Tolura 40mg - Thuốc điều trị cao huyết áp vô căn ở người lớn có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB