Tacropic 0,03% - Thuốc điều trị trị viêm da cơ địa của Davipharm

150,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-23 11:12:38

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-32813-19
Hoạt chất/Hàm lượng:
Tacrolimus 0,03%-10g
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 tuýp 10g
Dạng bào chế:
Thuốc mỡ bôi ngoài da

Video

Tacropic 0,03% là thuốc gì?

  • Tacropic 0,03% là thuốc chỉ định trong điều trị viêm da cơ địa từ vừa đến nặng. Thuốc sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú, Việt Nam. Hứa hẹn là sản phẩm mang dến trải nhiệm tôt khi sử dụng.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Tacrolimus
  • Phân dạng thuốc: Thuốc điều trị dị ứng
  • Tên thương mại: Tacropic 0,03%
  • Phân dạng bào chế: Thuốc mỡ bôi ngoài da
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 tuýp 10g
  • NSX/Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú, Việt Nam

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Tacrolimus 0,03%-10g
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Tacrolimus là một macrolid (macrolactam) chiết xuất từ Streptomyces tsukubaensis, có tác dụng ức chế mạnh miễn dịch giống như cyclosporin về mặt dược lý nhưng không liên quan đến cấu trúc; thuốc cũng có hoạt tính kháng khuẩn nhưng rất hạn chế. Cơ chế chính xác tác dụng ức chế miễn dịch của tacrolimus chưa được biết rõ).
  • Ở bệnh nhân bị viêm da dị ứng, việc cải thiện các tổn thương da trong quá trình điều trị với thuốc mỡ tacrolimus có liên quan đến việc giảm thụ thể Fc ở tế bào Langerhans và giảm tác động kích thích quá mức lên tế bào lympho T.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Dữ liệu trên người khỏe mạnh cho thấy không có hoặc rất ít tác động toàn thân khi bôi ngoài da thuốc mỡ tacrolimus một lần hoặc lặp lại. Sinh khả dụng dạng thuốc mỡ dưới 0,5%.
  • Phân bố:  Khi sử dụng thuốc mỡ tacrolimus, lượng thuốc có tác dụng toàn thân rất thấp, thuốc gắn kết nhiều với protein huyết tương (> 98,8%) và không có ý nghĩa trên lâm sàng.
  • Chuyển hoá: Không phát hiện tacrolimus được chuyển hóa bởi da. Sau khi vào tuần hoàn, tacrolimus chuyển hóa rất mạnh ở gan và đường tiêu hóa qua hệ thống enzym oxidase, trước hết là hệ thống cytochrom P-450 (CYP3A4) tạo thành 8 chất chuyển hóa (chất chuyển hóa chủ yếu là 31-demethyl tacrolimus, có tác dụng giống tacrolimus in vitro).
  • Thải trừ: Độ thanh thải trung bình sau khi tiêm truyền tĩnh mạch tacrolimus lần lượt là 0,040; 0,083 và 0,053 lít/giờ/kg đối với người tình nguyện khỏe mạnh, người lớn ghép thận và người lớn ghép gan. Độ thanh thải cũng giảm ở bệnh nhân bị suy gan nghiêm trọng.

Công dụng – chỉ định của thuốc Tacropic 0,03%

  • Thuốc mỡ Tacropic 0,03% được sử dụng cho người lớn, thanh thiếu niên, trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
  • Điều trị ngắn hạn
    • Người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên
    • Điều trị viêm da cơ địa vừa đến nặng ở bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ hoặc không dung nạp với các liệu pháp thông thường như corticosteroid tại chỗ.
  • Trẻ em từ 2 tuổi trở lên
    • Điều trị viêm da cơ địa vừa đến nặng ở trẻ em không đáp ứng đầy đủ với các điều trị thông thường như corticosteroid tại chỗ.
  • Điều trị duy trì
    • Ngăn ngừa hoặc kéo dài khoảng thời gian bùng phát ở bệnh nhân viêm da cơ địa vừa đến nặng có tần suất phát bệnh cao (lớn hơn hoặc bằng 4 lần/ năm) và ngăn ngừa tái phát những bệnh nhân đã có đáp ứng ban đầu sau nhiều nhất 6 tuần điều trị với tacrolimus, liều 2 lần/ ngày (những tổn thương đã được điều trị khỏi, gần khỏi hoặc chỉ còn ảnh hưởng nhẹ).

Chống chỉ định của thuốc Tacropic 0,03%

  • Quá mẫn với hoạt chất hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Tacropic 0,03%

Cách dùng:

  • Thuốc bôi ngoài da, không dùng cho vết thương hở.
  • Điều trị bằng tacrolimus nên được bắt đầu bởi bác sỹ đã có kinh nghiệm chẩn đoán và điều trị viêm da cơ địa.
  • Thuốc mỡ Tacrolimus có hai hàm lượng, Tacropic 0,03% (hàm lượng tacrolimus 0,03%) và Tacropic (hàm lượng tacrolimus 0,1%).

Liều dùng:

  • Điều trị ngắn hạn
    • Tacrolimus có thể được sử dụng trong điều trị ngắn hạn, điều trị lâu dài có gián đoạn nhưng không nên điều trị liên tục lâu dài.
    • Điều trị bằng thuốc mỡ tacrolimus nên được bắt đầu khi xuất hiện những dấu hiệu và triệu chứng đầu tiên của viêm da cơ địa. Những vùng da bị ảnh hưởng nên được điều trị với thuốc mỡ tacrolimus cho đến khi các tổn thương khỏi, gần khỏi hoặc chỉ còn ảnh hưởng nhẹ. Sau đó, bệnh nhân cần được xem xét các liệu pháp điều trị duy trì thích hợp. Nếu có sự tái phát các triệu chứng bệnh, cần bắt đầu điều trị lại.
    • Người lớn và thanh thiếu niên (≥ 16 tuổi)
    • Điều trị bắt đầu với thuốc mỡ tacrolimus 0,1% 2 lần/ ngày và kéo dài đến khi các tổn thương biến mất, hàm lượng 0,03% chỉ dùng khi tình trạng bệnh cho phép. Nếu các triệu chứng lặp lại, điều trị 2 lần/ ngày với thuốc mỡ tacrolimus 0,1% nên được bắt đầu lại. Cần cố gắng để giảm tần suất sử dụng hoặc sử dụng chế phẩm có hàm lượng thấp hơn (Tacropic 0,03%) nếu điều kiện lâm sàng cho phép.
    • Thông thường, sự cải thiện các triệu chứng có thể được thấy sau 1 tuần điều trị. Nếu không có dấu hiệu của sự cải thiện sau 2 tuần điều trị, việc tiếp tục điều trị nên được xem xét lại.
  • Người cao tuổi
    • Những nghiên cứu chuyên biệt chưa được thực hiện trên người cao tuổi. Tuy nhiên, kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không cần phải hiệu chỉnh liều trên đối tượng bệnh nhân này.
  • Trẻ em
    • Trẻ em (từ 2 tuổi trở lên) nên sử dụng chế phẩm hàm lượng thấp hơn (Tacropic 0,03%).
    • Điều trị nên bắt đầu với liều 2 lần/ ngày kéo dài đến 3 tuần. Sau đó, tần suất sử dụng nên giảm xuống 1 lần/ ngày đến khi các tổn thương biến mất.
    • Thuốc mỡ tacrolimus không nên sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi cho đến khi có đầy đủ dữ liệu.
  • Điều trị duy trì:
    • Bệnh nhân đã có đáp ứng (các tổn thương biến mất, gần như biến mất hoặc chỉ còn ảnh hưởng nhẹ) sau không quá 6 tuần điều trị với tacrolimus với tần suất 2 lần/ ngày thích hợp cho điều trị duy trì.
  • Cách dùng:
    • Bôi một lớp mỏng lên vùng da cần bôi thuốc. Có thể sử dụng Tacrolimus trên bất kỳ vùng da nào của cơ thể, ngoại trừ phía trong mũi, miệng và mắt. 

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Tacropic 0,03%

  • Khi sử dụng thuốc mỡ tacrolimus, hạn chế tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Nên tránh tia UV từ các phòng tắm nắng, tránh sử dụng liệu pháp dùng UVA hoặc UVB kết hợp với psoralens (PUVA) trong thời gian sử dụng thuốc mỡ tacrolimus. Bác sỹ nên tư vấn cho bệnh nhân các phương pháp chống nắng thích hợp như hạn chế tối đa tiếp xúc với ánh nắng, sử dụng các sản phẩm chống nắng và chống nắng bằng quần áo thích hợp. Tránh bôi thuốc mỡ lên vết thương có nguy cơ ác tính hoặc tiền ác tính.
  • Sự phát triển của bất kỳ thay đổi nào khác với bệnh eczema trước đó nên được kiểm tra bởi bác sỹ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không sử dụng cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Tacropic 0,03%

  • Trong các nghiên cứu lâm sàng khoảng 50% bệnh nhân đã trải qua một số phản ứng bất lợi về kích ứng da tại vùng bôi thuốc. Cảm giác nóng và ngứa rất thường gặp, thường từ nhẹ đến trung bình và kéo dài trong vòng một tuần kể từ khi bắt đầu điều trị. Chứng đỏ da là phản ứng kích ứng thường gặp trên da. Cảm giác ấm, đau, dị cảm và phát ban ở vùng da bôi thuốc cũng thường gặp. Không dung nạp được đồ uống có cồn (đỏ mặt, kích ứng da) là thường gặp.
  • Bệnh nhân có thể có nguy cơ bị viêm nang lông, mụn trứng cá và nhiễm herpes.

Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10)

  • Toàn thân và vị trí dùng thuốc: Vùng da bôi thuốc ngứa, cảm giác rát bỏng.
  • Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10)
  • Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Nhiễm trùng da tại chỗ bất kể nguyên nhân cụ thể, bao gồm: Eczema thể nặng, viêm nang lông, Herpes simplex, nhiễm virus Herpes, đợt bùng phát Kaposi's varicelliform.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Không dung nạp được rượu (đỏ bừng mặt và kích ứng da sau khi sử dụng các thức uống có cồn).
  • Thần kinh: Dị cảm và rối loạn cảm giác (cảm giác tê, nóng)
  • Da và mô dưới da: Ngứa.
  • Vị trí sử dụng: Vùng da bôi thuốc nóng, đỏ, đau, kích ứng, dị cảm và phát ban.

Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100)

  • Da và mô dưới da: mụn trứng cá
  • Không rõ tần suất
  • Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Nhiễm Herpes ở mắt.
  • Da và mô dưới da: Chứng đỏ mặt, đồi mồi.
  • Vị trí sử dụng: Phù nề.
  • Xét nghiệm: Tăng nồng độ của thuốc.
  • Sau khi đưa ra thị trường
  • Các trường hợp ác tính, bao gồm trên da (U lympho tế bào T ở da) và các loại u lympho khác, ung thư da đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng thuốc mỡ tacrolimus.

Tương tác của thuốc Tacropic 0,03%

  • Tacrolimus không bị chuyển hóa bởi da người, cho thấy không có khả năng xảy ra tương tác ngoài da có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa của tacrolimus.
  • Lượng tacrolimus hấp thu được chuyển hóa bởi cytochrom P450 3A4 (CYP3A4). Lượng thuốc có tác động toàn thân khi sử dụng dạng thuốc mỡ rất thấp (< 1 ng/ mL) và do đó không bị ảnh hưởng bởi các chất ức chế CYP3A4. Tuy nhiên, không thể loại trừ khả năng tương tác khi sử dụng chung với các thuốc ức chế CYP3A4 (ví dụ: Erythromycin, itraconazol, ketoconazol và diltiazem) ở bệnh nhân bị diện rộng và/ hoặc đỏ da, thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân này.

Quên liều và xử lý

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử lý

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản thuốc Tacropic 0,03%

  • Bảo quản Tacropic 0,03% ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Tacropic 0,03% giá bao nhiêu?

  • Thuốc Tacropic 0,03% có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Tacropic 0,03% mua ở đâu?

  • Thuốc Tacropic 0,03% hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Tacropic 0,03% - Thuốc điều trị trị viêm da cơ địa của Davipharm có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB