Spectrila - Thuốc điều trị bệnh bạch cầu hiệu quả của Đức

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-01-10 16:59:42

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Mỗi lọ: L-Asparaginase (chiết xuất từ khuẩn E. coli) 10.000 IU.

Video

Spectrila là thuốc gì?

  • Spectrila  là thuốc được chỉ định là một liệu pháp hiệu quả khi phối hợp với các thuốc chống ung thư khác nhau trong điều trị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho, có thể sử dụng ở cả người lớn và trẻ em, thuốc được sử dụng rộng rãi khi mang lại giá trị hiệu quả đối với người bệnh, và cũng là lựa chọn đáng tin cậy của các bác sĩ chuyên khoa.

Dạng bào chế của thuốc Spectrila

  • Bột pha tiêm truyền.

Quy cách đóng gói của Spectrila

  • 1 hộp x 1 lọ đông khô pha tiêm truyền..

Thành phần – Nồng độ/hàm lượng

  • Mỗi lọ: L-Asparaginase (chiết xuất từ khuẩn E. coli) 10.000 IU.

Thông tin về hoạt chất

Dược lực học:

  • L-asparaginase là đồng phân quay trái của một protein phân tử lượng lớn, chiết từ Escherichia coli và các vi khuấn khác.
  • L-asparaginase là một enzym bao gồm 4 tiểu phần, mỗi tiểu phần chứa 321 amino acid. Là một enzym phân huỷ protein được sản xuất từ chủng E.coli HAP, có tác dụng chống lại bệnh bạch cầu cấp tính và bệnh u lympho ác tính.

Dược động học:

  • Sau khi tiêm bắp, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 14 đến 24 giờ và chỉ bằng 50% nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi tiêm tĩnh mạch.
  • Thuốc phân bố không đáng kể ở bên ngoài khoang mạch máu, thải trừ qua mật và nước tiểu rất ít. Sự thải trừ thuốc không bị ảnh hưởng bởi tuổi, chức năng thận hoặc chức năng gan. Asparaginase vẫn còn phát hiện được trong huyết thanh 13 – 22 ngày sau khi dùng.
  • Nửa đời của asparaginase thay đổi từ 8 đến 30 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch và không phụ thuộc vào liều dùng, giới tính, tuổi, diện tích bề mặt cơ thể, mức độ bệnh, chức năng gan hoặc thận. Nửa đời của asparaginase sau khi tiêm bắp là 39 đến 49 giờ.
  • Thể tích phân bố biểu kiến là 4 – 5 lít/kg, khoảng 70 – 80% thể tích huyết tương. Trong dịch bạch huyết và dịch não tủy có phát hiện thấy asparaginase.

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Spectrila

Thuốc Spectrila với sự kết hợp của các loại tá dược và hoạt chất chính là L-asparaginase được chỉ định điều trị các bệnh sau:

  • Ung thư bạch cầu nguyên bào lympho cấp (ALL) ở trẻ em và người lớn.
  • U lympho non - Hodgkin ở trẻ em.

Chống chỉ định của thuốc Spectrila

Chống chỉ định sử dụng thuốc Spectrila với những đối tượng như:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất L-asparaginase hoặc với cứ thành phần nào của thuốc.
  • Dị ứng E.coli – asparaginase (không phải dạng pegylate).
  • Người bị suy gan nặng.
  • Rối loạn đông máu từ trước.
  • Viêm tụy, tiền sử viêm tụy.
  • Xuất huyết hoặc huyết khối nghiêm trọng

Liều lượng - Cách dùng của thuốc Spectrila

Cách dùng:

  • Thuốc Spectrila được dùng theo đường tĩnh mạch hoặc tiêm bắp cơ hoặc dưới da.
  • Sử dụng thuốc phải được theo dõi bởi bác sĩ có chuyên môn và kiến thức trong điều trị ung thư.

Liều dùng:

  • Liều lượng thuốc có thể được tính theo diện tích da của cơ thể hoặc theo cân nặng.…
    • Liều dùng theo đường tĩnh mạch trong một số công thức như sau:
    • 6 000 đvqt/m2/liều x 3 lần/tuần; hoặc
    • 1 000 đvqt/kg/ngày x 10 ngày; hoặc
    • Liều cao: 10 000 đvqt/m2/ngày x từ 3 đến 12 liều.
  • Liều cho đơn trị liệu (hiếm dùng) 200 đvqt/kg/ngày x 28 ngày.
    • Liều dùng theo đường tiêm bắp trong một số công thức như sau:
    • 6 000 đvqt/m2/liều x 3 lần/tuần cho 6 đến 9 liều; hoặc 6 000 đvqt/m2/liều, cứ 3 ngày 1 liều cho từ 6 đến 9 liều;
    • Liều cao: 10 000 đvqt/m2/ngày x từ 3 đến 12 liều.
    • Liều thử test: được khuyến cáo làm trước liều đầu tiên hoặc trước ngày dùng lại thuốc sau một thời gian nghỉ. Dùng 0,1 ml của 20 đvqt/ml (2 đvqt) pha loãng tiêm trong da, theo dõi bệnh nhân trong vòng ít nhất là 1 giờ.
  • Một số cách khác hay được dùng phối hợp trong công thức đa hóa trị:
    • Tiêm bắp: 6 000 – 10 000 đvqt/m2/liều x 3 lần/tuần x 3 tuần.
    • Liều cao tiêm bắp 25 000 đvqt/m2/liều/tuần 1 lần x 9 liều.
  • Tiêm tĩnh mạch: 6 000 đvqt/m2/liều x 3 lần/tuần x 6 đến 9 liều hoặc 1 000 đvqt/kg/ngày x 10 ngày hoặc 200 đvqt/kg/ngày x 28 ngày.

Cách giải mẫn cảm:

  • Giải mẫn cảm là cách điều trị để không gây ra mẫn cảm được tiến hành ở những người có phản ứng với Spectrila ở liều đầu tiên và người điều trị lại.
  • Phương pháp tiến hành là cho liều Spectrila tăng dần với điều kiện có chuấn bị đầy đủ để xử trí các phản ứng dị ứng cấp tính nếu xảy ra.
  • Có thể cho như sau: Bắt đầu dùng một liều 1 đvqt tiêm tĩnh mạch, sau đó cứ 10 phút lại tiêm 1 liều gấp đôi cho đến khi đạt tổng liều bằng liều cần dùng cho ngày hôm đó.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Chỉ nên dùng Spectrila đơn độc trong những tình huống đặc biệt, khi phác đồ phối hợp không thích hợp do độc tính, do các yếu tố có liên quan đến người bệnh, hoặc trong các trường hợp bệnh trơ với thuốc khác.
  • Người bệnh đã dùng 1 đợt Spectrila nếu điều trị lại, nguy cơ về các phản ứng quá mẫn thường tăng lên.
  • Spectrila có thể gây ra những phản ứng dị ứng nặng, bao gồm cả sốc phản vệ và chết đột ngột. Hầu hết các phản ứng có hại của Spectrila đều có thể do sự thiếu hụt asparagin và glutamin, do đó dẫn đến giảm tổng hợp protein ở các mô.
  • Nói chung, độc tính của Spectrila nặng hơn khi dùng thuốc hàng ngày so với dùng thuốc hàng tuần, ngoại trừ ở những trường hợp quá mẫn.
  • Khi dùng kéo dài cần hết sức thận trọng vì có khả năng gây ra các phản ứng không mong muốn nghiêm trọng và kéo dài.
  • Cần đặc biệt chú ý khi thấy xuất hiện nhiễm khuẩn hoặc xuất huyết, hoặc thấy các biểu hiện nặng hơn.
  • Cần chú ý khi dùng thuốc Spectrila cho trẻ em và người còn sinh đẻ vì thuốc có tác động mạnh trên tuyến sinh dục.
  • Cần thận trọng khi dùng Spectrila cho người bệnh có rối loạn chức năng gan, thận, suy tủy, nhiễm khuấn và thủy đậu.
  • Spectrila có tác dụng ức chế miễn dịch, do đó có thể dẫn đến nhiễm khuấn. Độc tính do Spectrila ở người lớn thường nặng hơn ở trẻ em.

Sử dụng thuốc Spectrila cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Các báo cáo ở người còn hạn chế, nhưng đã thấy Spectrila gây dị dạng ở động vật thí nghiệm, vì vậy không dùng cho người mang thai hoặc nghi là mang thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Chưa xác định được an toàn trong thời gian cho con bú, vì vậy nếu dùng thuốc Spectrila cần ngừng cho con bú.

Sử dụng thuốc Spectrila cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc Spectrila trên những đối tượng này.
  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Spectrila

  • Suy gan, viêm tụy cấp, giảm sản xuất insulin khi bị tăng đường huyết, giảm sản xuất các yếu tố đông máu dẫn đến rối loạn đông máu và giảm sản xuất lipoprotein.
  • Sốc phản vệ, biến cố huyết khối, viêm tụy cấp và nhiễm độc gan nặng, ví dụ như vàng da, hoại tử gan, suy gan.
  • Tăng đường huyết, hạ đường huyết, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, phù, mệt mỏi và thay đổi các thông số trong phòng thí nghiệm.
  • Rối loạn mỡ máu
  • Tăng kali máu
  • Tăng đường huyết và hạ đường huyết
  • Trong một số ít trường hợp, nhiễm toan đái tháo đường đã được báo cáo.
  • Rối loạn hệ thần kinh: thay đổi điện não đồ, co giật, chóng mặt, buồn ngủ, hôn mê và đau đầu.
  • Nguyên nhân của những rối loạn hệ thống thần kinh là không rõ ràng. Tăng huyết áp và huyết khối tĩnh mạch xoang có thể cần phải được loại trừ.
  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn / nôn rất thường thấy ở những bệnh nhân được điều trị bằng phác đồ điều trị có chứa asparaginase nhưng thường nhẹ. Chán ăn, chán ăn, chuột rút bụng, tiêu chảy và giảm cân cũng đã được báo cáo.
  • Viêm tụy cấp đã phát triển ở dưới 10% bệnh nhân. Trong một số ít trường hợp, viêm tụy xuất huyết hoặc hoại tử xảy ra.

Tương tác thuốc

  • Vincristine: Độc tính của vincristine có thể là phụ gia với asparaginase nếu cả hai thuốc được dùng đồng thời. Do đó, vincristine nên được dùng từ 3 đến 24 giờ trước khi dùng asparaginase để giảm thiểu độc tính.
  • Glucocorticoids và / hoặc thuốc chống đông máu:
    • Sử dụng đồng thời glucocorticoids và / hoặc thuốc chống đông máu với asparaginase có thể làm tăng nguy cơ thay đổi các thông số đông máu.
    • Điều này có thể thúc đẩy xu hướng chảy máu (thuốc chống đông máu) hoặc huyết khối (glucocorticoids). Do đó, cần thận trọng khi dùng thuốc chống đông máu (ví dụ coumarin, heparin, dipyridamole, axit acetylsalicylic hoặc các sản phẩm thuốc chống viêm không steroid) hoặc glucocorticoids được đưa ra cùng một lúc.
  • Methotrexate (MTX): Sự ức chế tổng hợp protein thứ phát do sự suy giảm asparaginase do asparagine gây ra đã được chứng minh là làm giảm tác dụng gây độc tế bào của MTX, đòi hỏi phải sao chép tế bào cho hoạt động chống ung thư của nó. Sự đối kháng này được quan sát thấy nếu asparaginase được dùng trước hoặc đồng thời với methotrexate. Ngược lại, tác dụng chống độc của methotrexate được tăng cường khi asparaginase được dùng 24 giờ sau khi điều trị bằng methotrexate. Phác đồ này đã được chứng minh là làm giảm tác dụng tiêu hóa và huyết học của methotrexate.
  • Cytarabine: Dữ liệu in vitro và in vivo trong phòng thí nghiệm chỉ ra rằng hiệu quả của cytarabine liều cao bị giảm khi sử dụng asparaginase trước đó. Tuy nhiên, khi asparaginase được dùng sau khi dùng cytarabine, tác dụng hiệp đồng đã được quan sát thấy. Hiệu quả này là nổi bật nhất với khoảng thời gian điều trị khoảng 120 giờ.
  • Tiêm phòng: Tiêm vắc-xin đồng thời với vắc-xin sống làm tăng nguy cơ nhiễm trùng nghiêm trọng. Do đó, tiêm chủng bằng vắc-xin sống nên diễn ra sớm nhất 3 tháng sau khi hoàn thành quá trình điều trị chống thiếu máu.

Quá liều và xử trí

  • Các triệu chứng sốc có thể xảy ra (thậm chí với liều thường dùng).
  • Nếu có các triệu chứng như ý thức u ám, co giật, hạ huyết áp, rét run, sốt hoặc nôn, cần ngừng thuốc ngay và có biện pháp xử trí thích hợp.
  • Không có thuốc giải độc. Nếu có phản ứng phản vệ cần dùng ngay epinephrin, oxygen và tiêm tĩnh mạch corticosteroid. Có thể sử dụng insulin để điều trị tăng glucose máu.

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Spectrila giá bao nhiêu?

  • Thuốc Spectrila có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Spectrila mua ở đâu?

  • Thuốc Spectrila hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Tờ hướng dẫn sử dụng đi kèm khi mua thuốc.
  • Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất như: Drugbank, Thuốc biệt dược,Pharmog, Điều trị,…
  • Nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, NIH,…

Video về Spectrila

Video hướng dẫn sử dụng Spectrila


Câu hỏi thường gặp

  • Spectrila - Thuốc điều trị bệnh bạch cầu hiệu quả của Đức có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB