SCD Cefaclor 250mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Pymepharco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-21 14:35:26

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26433-17
Hoạt chất/Hàm lượng:
Cefaclor 250mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty CP Pymepharco
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
H/2 vỉ/10 viên nang cứng
Dạng bào chế:
Viên nang

Video

SCD Cefaclor 250mg là thuốc gì?

  • SCD Cefaclor 250mg là thuốc uống có dạng viên nang cứng, được điều chế dựa trên thành phần dược chất chính là Cefaclor monohydrat. Thuốc SCD Cefaclor 250mg được chỉ định dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu, da và mô mềm, sản phẩm mang lại nhiều sự tin tưởng của các bác sĩ.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Cefaclor monohydrat.
  • Phân dạng thuốc: Kháng sinh uống, nhóm cephalosporin thế hệ 2
  • Tên thương mại: SCD Cefaclor 250mg.
  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim.
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 2 vỉ x 10 viên
  • NSX/Xuất xứ: Công ty cổ phần Pymepharco - Việt Nam.

Thành phầm – Hàm lượng

  • Cefaclor monohydrat tương đương cefaclor 250mg
  • Tá dược: Avicel, Magnesi stearat.

Đặc tính dược lực học (Cơ chế tác động)

  • Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang trong giai đoạn phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
  • Thuốc gắn vào các protein gắn với penicilin (Penicilin binding protein, PBP), là các protein tham gia vào thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn, đóng vai trò là enzym xúc tác cho giai đoạn cuối cùng của quá trình tổng hợp thành tế bào. Kết quả là thành tế bào được tổng hợp sẽ bị yếu đi và không bền dưới tác động của áp lực thẩm thấu. Ái lực gắn của cefaclor với PBP của các loại khác nhau sẽ quyết định phổ tác dụng của thuốc.

Đặc tính dược động học

  • Cefaclor được hấp thu rất tốt sau khi uống. Tổng số thuốc hấp thu giống nhau dù bệnh nhân dùng lúc đói hay no, tuy nhiên khi dùng chung với thức ăn nồng độ đỉnh chỉ đạt được 50%-70% so với nồng độ đỉnh đạt được khi bệnh nhân nhịn đói và đạt được chậm hơn khoảng 45-60 phút. Khi uống ở tình trạng đói, sau khi dùng liều 250mg, 500mg và 1g nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh tương ứng là 7mg/L, 13mg/L và 23mg/L, đạt được sau 30-60 phút.
  • Thuốc phân phối rộng đến khắp mô của cơ thể. Khoảng 25% thuốc kết nối với protein huyết tương. Thời gian bán hủy trung bình trong huyết thanh ở người bình thường khoảng 1 giờ (từ 0,6 đến 0,9). Ở bệnh nhân có chức năng thận suy giảm, thời gian bán hủy thường kéo dài hơn một chút. Ở người suy giảm hoàn toàn chức năng thận, thời gian bán hủy trong huyết thanh của dạng thuốc ban đầu là 2,3 – 2,8 giờ. Lọc máu làm giảm thời gian bán hủy của thuốc khoảng 25-30%.

Công dụng – Chỉ định của thuốc SCD Cefaclor 250mg

Thuốc SCD Cefaclor 250mg có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và hô hấp dưới mức độ nhẹ và vừa: viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần, viêm phế quản cấp có bội nhiễm, viêm phổi, đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp tính và mạn tính kể cả viêm thận – bể thận và viêm bàng quang, viêm niệu đạo do lậu cầu.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Chống chỉ định của thuốc SCD Cefaclor 250mg

Không sử dụng thuốc Scanneuron ở trường hợp nào?

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng cho bệnh nhân nhạy cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
  • Trẻ em dưới 1 tháng tuổi.

Cách dùng – Liều dùng thuốc SCD Cefaclor 250mg

Cách dùng SCD Cefaclor 250mg:

  • SCD Cefaclor 250mg được dùng bằng đường uống.

Liều dùng thuốc SCD Cefaclor 250mg:

  • Người lớn
    • Liều thông thường 250mg mỗi 8 giờ. Liều tối đa 4 g/ngày.
    • Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: liều 250 – 500mg, ngày 2 lần; hoặc 250mg, ngày 3 lần.
    • Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn: dùng liều 500mg, ngày 3 lần.
    • Để điều trị viêm niệu đạo do lậu cầu: liều duy nhất 3g phối hợp với 1g probenecid.
  • Bệnh nhân suy thận
    • Sukhi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250 – 500 mg cứ 6 – 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
  • Trẻ em
    • Liều thông thường 20mg/kg/ngày, chia ra uống mỗi 8 giờ.
    • Đối với viêm phế quản và viêm phổi: dùng liều 20mg/kg/ngày chia làm 3 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn có thể dùng 40mg/kg/ngày chia làm nhiều lần. Liều tối đa 1g/ngày.
    • Khi sử dụng thuốc ở trẻ em, cần lựa chọn dạng bào chế phù hợp với việc chia liều (đối với những trường hợp dùng liều ít hơn 250 mg/lần, có thể sử dụng dạng thuốc cốm cefaclor để chia liều cho phù hợp).

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc SCD Cefaclor 250mg

  • Với các người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với penicilin, hoặc với các thuốc khác. Phải thận trọng với người bệnh dị ứng với penicilin vì có mẫn cảm chéo (5 - 10% số trường hợp).
  • Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. Cần nghi ngờ viêm đại tràng giả mạc khi xuất hiện tiêu chảy kéo dài, phân có máu ở bệnh nhân đang dùng hoặc trong vòng 2 tháng sau khi dừng liệu pháp kháng sinh.
  • Cần thận trọng khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng.
  • Vì nửa đời thải trừ của cefaclor ở người bệnh vô niệu là 2,3 - 2,8 giờ (so với 0,6 - 0,9 giờ ở người bình thường) nên thường không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh suy thận trung bình nhưng phải giảm liều ở người suy thận nặng. Vì kinh nghiệm lâm sàng trong sử dụng cefaclor còn hạn chế, nên cần theo dõi lâm sàng.
  • Cần theo dõi chức năng thận trong khi điều trị bằng cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng gây độc cho thận (như nhóm kháng sinh aminosid) hoặc với thuốc lợi niệu furosemid, acid ethacrynic.
  • Test Coombs dương tính trong khi điều trị bằng cefaclor. Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi đẻ, phản ứng này có thể dương tính do thuốc.
  • Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả. Phản ứng dương tính giả sẽ không xảy ra nếu dùng phương pháp phát hiện đặc hiệu bằng glucose oxydase.
  • Độ an toàn và hiệu quả của viên nang cefaclor và hỗn dịch uống cefaclor cho đối tượng bệnh nhi dưới 1 tháng tuổi chưa được thiết lập. Độ an toàn và hiệu quả của viên nén giải phóng kéo dài cefaclor cho đối tượng trẻ em dưới 16 tuổi chưa được thiết lập.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Các nghiên cứu trên động vật với liều gấp từ 3 - 5 lần liều tối đa dùng cho người (1 500mg/ngày) không cho thấy bằng chứng gây ảnh hưởng đến bào thai của thuốc. Kháng sinh cephalosporin thường được coi là an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai. Tuy nhiên, do chưa có công trình nào được nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai nên cefaclor chỉ được chỉ định dùng ở người mang thai khi thật cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Nồng độ cefaclor trong sữa mẹ rất thấp (0,16 - 0,21 microgam/ml sau khi mẹ dùng liều duy nhất 500mg). Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên cần thận trọng khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban. Mặc dù cefaclor không được đặc biệt liệt kê trong danh sách nhưng Hiệp hội Nhi khoa Hoa kỳ xếp các kháng sinh cephalosporin khác như cefadroxil và cefazolin vào nhóm thuốc tương hợp với thời kỳ cho con bú.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Cefaclor không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, một số trường hợp hiếm gặp có thể gây đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, do đó người bệnh sử dụng thuốc nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc SCD Cefaclor 250mg

  • Thường gặp:
    • Máu: tăng bạch cầu ưa eosin; Tiêu hóa: tiêu chảy; Da: ban da dạng sởi.
  • Ít gặp:
    • Toàn thân: test Coombs trực tiếp dương tính; Máu: tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính; Tiêu hóa: buồn nôn, nôn; Da: ngứa, nổi mày đay; Tiết niệu – sinh dục: viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
  • Hiếm gặp:
    • Toàn thân: phản ứng phản vệ, sốt, hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng Lyell; Phản ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu; Máu: giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết; Tiêu hóa: viêm đại tràng màng giả; Gan: tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật; Thận: viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường; Thần kinh trung ương: cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, và ngủ gà; Bộ phận khác: đau khớp.

Liên hệ với bác sĩ để được tư vấn kịp thời về các tình trạng phản ứng không mong muốn xảy ra.

Tương tác của thuốc SCD Cefaclor 250mg

  • Dùng đồng thời cefaclor và warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, biểu hiện gây chảy máu hay không chảy máu lâm sàng. Bệnh nhân thiếu vitamin K (ăn kiêng, hội chứng kém hấp thu) và bệnh nhân suy thận là những đối tượng có nguy cơ cao gặp tương tác. Đối với những bệnh nhân này, nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
  • Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
  • Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu furosemid có thể làm tăng độc tính đối với thận, loại tương tác đã được mô tả chủ yếu với cephalothin, một kháng sinh cephalosporin thế hệ 1.

Thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn kịp thời.

Quên liều

  • Bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo, bỏ qua liều cũ. Không được tự ý tăng hoặc giảm liều dùng trong một lần sử dụng.

Quá liều

  • Quá liều: Các triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn, nôn, đau thượng vị, và ỉa chảy. Mức độ nặng của đau thượng vị và ỉa chảy liên quan đến liều dùng. Nếu có các triệu chứng khác, có thể do dị ứng, hoặc tác động của một nhiễm độc khác hoặc của bệnh hiện mắc của người bệnh.
  • Xử trí quá liều cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.

Cách bảo quản thuốc SCD Cefaclor 250mg

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.
  • Phải hủy bỏ nếu thuốc có dấu hiệu hư hỏng, mốc, chuyển màu.
  • Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Sản phẩm tương tự

Thuốc SCD Cefaclor 250mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc SCD Cefaclor 250mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc SCD Cefaclor 250mg mua ở đâu?

  • Thuốc SCD Cefaclor 250mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • SCD Cefaclor 250mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Pymepharco có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB