Savi Ivabradine 5 - Thuốc điều trị chứng đau thắt ngực hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Savi Ivabradine 5 là thuốc gì?
- Savi Ivabradine 5 là một loại thuốc được các chuyên gia nghiên cứu dựa trên thành phần dược chất chính là ivabradine. Thuốc Savi Ivabradine 5 có tác dụng điều trị triệu chứng đau thắt ngực mạn tính ổn định ở bệnh nhân mạch vành có nhịp xoang bình thường, hứa hẹn là một trong những sản phẩm mang đến sự tín nhiệm nơi các bệnh nhân.
Dạng bào chế
- Viên nén hình oval bao phim.
Quy cách đóng gói
- Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.
Thành phần – Nồng độ, hàm lượng
- Ivabradin (dạng HCl) - 5mg.
- Tá dược vừa đủ.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Savi Ivabradine 5
Thuốc Savi Ivabradine 5 có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?
- Điều trị triệu chứng đau thắt ngực mạn tính ổn định ở bệnh nhân mạch vành có nhịp xoang bình thường. (Có chống chỉ định hoặc không dung nạp với thuốc chẹn beta)
Chống chỉ định của thuốc Savi Ivabradine 5
Không sử dụng thuốc Savi Ivabradine 5 ở trường hợp nào?
- Quá mẫn cảm với ivabradine hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào.
- Nhịp tim lúc nghỉ dưới 60 lần/phút trước khi điều trị.
- Sốc tim.
- Nhồi máu cơ tim cấp.
- Tụt huyết áp nghiêm trọng.
- Suy gan nặng.
- Hội chứng xoang.
- Blốc xoang nhĩ.
- Suy tim độ III-IV theo phân loại NYHA do còn thiếu dữ liệu.
- Bệnh nhân phụ thuộc máy tạo nhịp.
- Đau thắt ngực không ổn định.
- Blốc nhĩ-thất độ 3.
- Mang thai và thời kỳ cho con bú.
Cách dùng – Liều dùng của thuốc Savi Ivabradine 5
Cách dùng Savi Ivabradine 5
- Phải dùng đường uống các viên nén, mỗi ngày 2 lần, tức một lần vào buổi sáng, một lần vào buổi tối trong các bữa ăn.
Liều dùng của Savi Ivabradine 5
- Liều khuyến cáo khởi đầu thông thường là mỗi lần 5 mg ivabradine, mỗi ngày 2 lần.Sau 3-4 tuần điều trị, có thể tăng liều, mỗi lần dùng 7,5 mg, ngày hai lần, tùy thuộc vào đáp ứng điều trị.
- Nếu trong quá trình điều trị mà tình trạng nhịp tim giảm đến dưới 50 lần mỗi phút lúc nghỉ ngơi xảy ra dai dẳng hoặc bệnh nhân có gặp những triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm như choáng váng, mệt mỏi hoặc tụt huyết áp, thì phải giảm liều đến mức có thể là mỗi lần 2,5 mg, mỗi ngày 2 lần (tức một nửa của viên 5 mg, mỗi ngày 2 lần). Phải ngừng điều trị nếu nhịp tim vẫn dưới 50 lần/phút hoặc các triệu chứng của nhịp chậm vẫn tồn tại (xem mục Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng).
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng Savi Ivabradine 5
- Bệnh nhân hạ huyết áp.
- Còn thiếu dữ liệu ở bệnh nhân hạ huyết áp ở mức độ nhẹ và trung bình và do đó cần dùng thận trọng ivabradine cho những đối tượng này.
- Chống chỉ định ivabradine cho bệnh nhân tụt huyết áp nghiêm trọng (huyết áp <90/50mmHg).
- Rung nhĩ-loạn nhịp tim.
- Chưa có chứng cớ về nguy cơ chậm nhịp tim (quá mức) khi quay trở lại nhịp xoang nếu bắt đầu khử rung tim cho bệnh nhân dùng ivabradine. Tuy nhiên khi chưa đủ dữ liệu, nên cân nhắc tiến hành khử rung 24 giờ sau khi dùng liều ivabradine cuối cùng.
- Sử dụng ở bệnh nhân có hội chứng QT bẩm sinh hoặc điều trị với các thuốc làm kéo dài đoạn QT.
- Cần tránh sử dụng ở bệnh nhân có hội chứng QT bẩm sinh hoặc điều trị với các thuốc làm kéo dài đoạn QT (xem mục Tương tác thuốc). Nếu thấy cần phối hợp như vậy, cần theo dõi tim rất cẩn thận.
- Sử dụng ở bệnh nhân bị suy gan mức độ vừa.
- Cần thận trọng khi dùng ivabradine cho bệnh nhân bị suy gan mức độ vừa.
- Sử dụng với bệnh nhân suy thận nghiêm trọng.
- Cần thận trọng khi sử dụng ivabradine cho bệnh nhân suy thận nghiêm trọng (độ thanh lọc creatinin <15ml/phút).
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chưa có dữ liệu đầy đủ về sử dụng ivabradine cho người mang thai. Nghiên cứu trên sự sinh sản ở súc vật cho thấy thuốc này độc với phôi và gây quái thai. Chưa rõ nguy cơ của thuốc này trên người. Vì vậy chống chỉ định dùng trong thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú: Nghiên cứu trên súc vật cho thấy ivabradine bài tiết qua sữa. Do đó chống chỉ định mẹ dùng ivabradine trong thời kỳ cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Nghiên cứu đặc biệt về ảnh hưởng có thể có của ivabradine trên khả năng lái xe đã được tiến hành trên người tình nguyện khỏe mạnh mà không có chứng cớ về suy giảm khả năng lái xe. Kết quả cho thấy ivabradine không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Savi Ivabradine 5
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
- Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như phù mạch, ban đỏ, mề đay.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết.
- Thần kinh: Chóng mặt, chóng mặt thế đứng, choáng váng, đau đầu.
- Tai và mê đạo: ù tai.
- Tim: Nhịp tim nhanh.
- Mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đỏ bừng.
- Hô hấp, ngực và trung thất: Ho.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa. Tiêu chảy, khó tiêu, ợ nóng. Rối loạn vị giác.
- Gan mật: Vàng da, Viêm gan, bất thường chức năng gan.
- Da và mô dưới da: Viêm mạch máu quá mẫn.
- Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ xương, đau khớp, đau cơ (tăng nồng độ creatin kinase trong một số trường hợp), co thắt cơ.
- Thận và tiết niệu: Suy giảm chức năng thận, có thể gây suy thận cấp ở một vài bệnh nhân có nguy cơ.
- Sinh sản: Rối loạn chức năng tình dục.
- Khác: Mệt mỏi, đau ngực.
- Kết quả xét nghiệm: Tăng kali huyết, tăng creatin kinase.
- Trẻ em: Các tác dụng không mong muốn đã được báo cáo ở trẻ em bao gồm đau đầu, hạ huyết áp, chóng mặt, ho; tăng creatin huyết thanh.
Liên hệ với bác sĩ để được tư vấn kịp thời về các tình trạng phản ứng không mong muốn xảy ra.
Tương tác của thuốc Savi Ivabradine 5
- Không nên phối hợp với ivabradine.
- Thuốc tim mạch làm kéo dài đoạn QT (ví dụ quinidine, sotalol, disopyramide, bepridil, ibutilide, amiodazone).
- Thuốc không phải tim mạch làm kéo dài đoạn QT (ví dụ: pimozide, ziprasidone, sertindole, mefloquine, halofantrine, pentanidine, cisapride, erythromycin tĩnh mạch).
- Tránh phối hợp các thuốc tim mạch và không tim mạch gây kéo dài đoạn QT cùng với ivabradine vì tình trạng kéo dài đoạn QT có thể trầm trọng hơn do giảm nhịp tim.
- Cytochrom P450 3A4 (CYP3A4):
- Chất ức chế vừa phải CYP3A4:
- Các chất ức chế vừa phải CYP3A4:
- Các chất gây cảm ứng CYP3A4:
Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng.
Quên liều và xử lý
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
Quá liều và xử lý
- Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc. Đem theo đơn và hộp cho bác sĩ xem xét và đưa ra chuẩn đoán cụ thể.
Cách bảo quản
- Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.
- Phải hủy bỏ nếu thuốc có dấu hiệu hư hỏng, mốc, chuyển màu.
- Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Savi Ivabradine 5 giá bao nhiêu?
- Thuốc Savi Ivabradine 5 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Savi Ivabradine 5 mua ở đâu?
Thuốc Savi Ivabradine 5 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Savi Ivabradine 5 - Thuốc điều trị chứng đau thắt ngực hiệu quả chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này