Sacendol 325 H/10 gói - Thuốc giảm đau hạ sốt của Vacopharm

200,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-07-20 19:18:37

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21926-14
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
– Paracetamol - 325 mg – Clorpheniramin maleat - 2mg
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược VACOPHARM

Video

Sacendol 325mg là thuốc gì?

  • Sacendol 325mg là thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Vacopharm. Thuốc Sacendol 325mg là sản phẩm chuyên được sử dụng để hạ sốt, giảm đau do các bệnh cúm gây ra. Thuốc làm giảm nhanh chóng các triệu chứng viêm mũi dị ứng, số mũi, nghẹt mũi, mày đay, viêm kết mạc dị ứng.

Thông tin cơ bản Sacendol 325mg

  • Hoạt chất chính: Paracetamol, Clorpheniramin maleat.
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc giảm, kháng viêm, hạ sốt.
  • Tên thương mại: Sacendol.
  • Phân dạng bào chế: thuốc cốm..
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 gói x 1 gam.
  • Nguồn gốc, Xuất xứ: Công ty cổ phần dược Vacopharm.         .

Thành phần – Nồng độ/hàm lượng

  • Paracetamol - 325mg
  • Clorpheniramin maleat - 2mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Sacendol 325mg

Thuốc Sacendol 325mg có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Giúp hạ sốt.
  • Giúp giảm đau do bệnh cảm cúm, nóng sốt, đau nhức và các triệu chứng của viêm mũi dị ứng, số mũi, nghẹt mũi, mày đay, viêm kết mạc dị ứng, phù Quincke, dị ứng thức ăn, ngứa.

Chống chỉ định của thuốc Sacendol 325mg

Không nên sử dụng Sacendol 325mg ở những trường nào?

  • Dị ứng hoặc mẫn cảm với thành phần có trong thuốc.
  • Thiếu glucose – 6 – phosphat dehydro-genase.
  • Sốt cao trên 39,5 độ C.
  • Thiếu máu.
  • Bị suy gan nặng, viêm loét dạ dày, phì đại tuyến tiền liệt.

Cách dùng – Liều dùng của Sacendol 325mg

Cách dùng:

  • Hòa tan thuốc vào một lượng nước thích hợp và sử dụng thuốc đến khi sủi hết bọt.

Liều dùng:

  • Ngày uống 3-4 lần. Người lớn và trẻ em trên 11 tuổi: mỗi lần uống 1 – 2 gói.
  • Trẻ em: từ 5-11 tuổi: mỗi lần uống 1 gói, từ 2-5 tuổi: mỗi lần uống 1⁄2 gói.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng Sacendol 325mg

  • Đối với trẻ em bị sốt: người lớn cần theo dõi thường xuyên nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế và có phương pháp hạ nhiệt cơ thể truyền thống, nếu trẻ có triệu chứng sốt cao kéo dài hơn 3 ngày nên gặp bác sĩ để điều trị tốt hơn.
  • Không được tự ý sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
  • Phụ nữ cho con bú cần cân nhắc trong việc cho con bú, hoặc không cho con bú hoặc không sử dụng thuốc bởi thuốc có thể truyền cho trẻ thông qua việc cho bú.
  • Qúa trình sử dụng thuốc thường có nguy cơ gây buồn ngủ làm ảnh hưởng đến công việc.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ. Vì vậy nên tránh dùng cho người đang vận hành máy móc hay lái tàu xe.

Tác dụng phụ của Sacendol 325mg

Thuốc Sacendol 325mg có thể gây ra một số tác dụng phụ trên người như:

  • Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mân cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu. Bồn chồn, lo âu, choáng váng, người yêu mệt, đau trước ngực, run rẩy, dị cảm đầu chi, tăng huyết áp, da nhợt nhạt, cảm giác lạnh da.
  • Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục. đặc biệt nếu tăng liều từ từ.

Hãy nói với bác sĩ nếu như bệnh nhân gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của thuốc Sacendol 325mg

Thuốc Sacendol 325mg có tương tác với những loại thuốc hay thực phẩm nào?

  • Uống dài ngày liều cao thuốc làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt. Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan. Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Ngoài ra dùng đồng thời với isoniazid cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính gan.
  • Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc. Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế TKTW. Thuốc  gây ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
  • Chloramphenicol: Paracetamol có thể làm tăng thời gian bán thải của chloramphenicol.
  • Metoclopramid hoặc domperidon: Tốc độ hấp thu của paracetamol có thể được tăng lên bởi metoclopramid hoặc domperidon.
  • Cholestyramin: Tốc độ hấp thu của paracetamol có thể giảm nếu dùng chung với cholestyramin.

Quên liều và cách xử lý

  • Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lí

  • Triệu chứng: Hoại tử gan phụ thuộc vào liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng2-3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p -aminophenol. An thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin,phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
  • Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulthydryl, có lề tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan. N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin.

Đặc tính dược lực học

Paracetamol (acetaminophen hay N - acetyl - p - aminophenol)

  • Là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau - hạ sốt. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.

Clorpheniramin

  • Là một hỗn hợp đồng phân đối quang có tác dụng kháng histamin, có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, clorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể. Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động..

Dược động học

Paracetamol

  • Hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Phân bố đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể, khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
  • Paracetamol được chuyển hóa chủ yếu ở gan và bài tiết qua nước tiểu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic. Thời gian bán thải thay đổi từ 1 - 3 giờ. Sau liều điều trị, có thể tìm thấy 90 - 100% thuốc trong nước tiểu trong ngày thứ nhất, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%), hoặc cystein (khoảng 3%); cũng phát hiện 1 lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl - hoá và khử acetyl.
  • Paracetamol bị N-hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 để tạo nên N-acetyl-benzoquinonimin, một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này bình thường phản ứng với các nhóm sulfhydryl trong glutathion và bị khử hoạt tính. Nếu uống liều cao paracetamol, chất chuyển hóa này tạo thành một lượng đủ để làm cạn kiệt glutathion của gan.

Clorpheniramin maleat

  • Hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút. Clorpheniramin maleat chuyển hóa nhanh và nhiều. Các chất chuyển hóa gồm có desmethyl - didesmethylclorpheniramin và một số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính. Nồng độ clorpheniramin trong huyết thanh không tương quan đúng với tác dụng kháng histamin vì còn một chất chuyển hóa chưa xác định cũng có tác dụng.
  • Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Chỉ một lượng nhỏ được thấy trong phân. Người lớn có chức năng gan, thận bình thường thời gian bán thải dao động từ 12 - 43 giờ và đối với trẻ em từ 5,2 - 23,1 giờ. Ở người bệnh suy thận mạn, kéo dài tới 280 - 330 giờ..

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Sacendol 325mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Sacendol 325mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Sacendol 325mg mua ở đâu?

  • Thuốc Sacendol 325mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Sacendol 325 H/10 gói - Thuốc giảm đau hạ sốt của Vacopharm có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB