Plenmoxi 400mg/100ml - Dung dịch tiêm điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

162,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-26 08:10:40

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-15706-12
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Moxifloxacin 400mg/100ml
Công ty đăng ký:
Dược phẩm Akums Drugs, Ấn Độ
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 1 chai 100ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm

Video

Plenmoxi 400mg/100ml là thuốc gì?

  • Plenmoxi 400mg/100ml là thuốc có dạng dung dịch tiêm với thành phần là Moxifloxacin sản xuẩt tại Dược phẩm Akums Drugs, Ấn Độ .Thuốc Plenmoxi 400mg/100ml có tác dụng điều trị các nhiễm khuẩn nhậy cảm ở người trên 18 tuổi. Thuốc đóng gọi dạng hộp 1 chai 100ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 1 chai 100ml

Nhà sản xuất

  • Dược phẩm Akums Drugs, Ấn Độ

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Moxifloxacin 400mg/100ml
  • Tá dược vừa đủ

Công dụng – chỉ định của thuốc Plenmoxi 400mg/100ml

  • Plenmoxi 400mg/100ml được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở người lớn (≥ 18 tuổi) do những dòng vi khuẩn nhạy cảm :
  • Bệnh nhân bị viêm xoang cấp do vi khuẩn (gây bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae hoặc Moraxella catarrhalis).
  • Bệnh nhân đang ở đợt cấp của viêm phế quản mãn do vi khuẩn (gây bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Staphylococcus aureus hoặc Moraxella catarrhalis).
  • Bệnh nhân bị viêm phổi mắc phải trong cộng đồng (với mức độ từ nhẹ đến trung bình) gây bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia pneumoniae hoặc Moraxella catarrhalis.

Chống chỉ định của thuốc Plenmoxi 400mg/100ml

Không sử dụng Plenmoxi 400mg/100ml trong trường hợp nào?

  • Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị quá mẫn với thành phần thuốc hoặc với nhóm quinolones.
  • Không dùng thuốc cho trẻ em, thiếu niên đang tăng trưởng, phụ nữ có thai và cho con bú.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Plenmoxi 400mg/100ml

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng qua đường tiêm truyền tĩnh mạch. 
  • Liều dùng:
    • Dịch truyền: 400 mg x 1 lần/ngày.
    • Thời gian điều trị với thuốc:
    • Bệnh nhân bị viêm phổi cộng đồng: 7-14 ngày, tuỳ theo mức độ bệnh và đáp ứng lâm sàng.
    • Bệnh nhân đang ở đợt cấp của viêm phế quản mãn: 5 ngày.
    • Bệnh nhân bị viêm xoang cấp: 5 ngày.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Plenmoxi 400mg/100ml

  • Động kinh có thể xảy ra khi điều trị bằng thuốc. Thận trọng khi sử dụng thuốc trên những bệnh nhân đã có hay đang nghi ngờ có những bệnh lý hệ thần kinh trung ương vì có thể làm khởi phát động kinh hay hạ thấp ngưỡng động kinh.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng.
  • Moxifloxacin, cũng như vài loại quinolones khác và macrolides, có thể làm kéo dài khoảng QTc. Mặc dù mức độ kéo dài QTc nhỏ (1,2%), thuốc nên được sử dụng thận trọng trên những bệnh nhân có hội chứng QTc dài bẩm sinh hay mắc phải hoặc trên những bệnh nhân đang dùng những thuốc có khả năng kéo dài khoảng QTc (thí dụ như những thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia và III).
  • Viêm gân và đứt gân có thể xảy ra khi điều trị với thuốc, đặc biệt trên bệnh nhân già và những người đang điều trị với corticosteroids. Khi có những dấu hiệu đầu tiên của đau hay viêm, bệnh nhân phải được ngưng thuốc và bất động chi bị ảnh hưởng.
  • Viêm đại tràng có giả mạc đã được báo cáo khi sử dụng những kháng sinh phổ rộng. Do đó, điều quan trọng là phải nghĩ tới chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy trầm trọng khi dùng kháng sinh. Trong tình huống này, nên tiến hành các biện pháp điều trị phù hợp.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu. Không lái xe và vận hành máy móc khi bệnh nhân xuất hiện những triệu chứng này.

Tác dụng phụ của Plenmoxi

  • Tác dụng phụ thường gặp:
    • Toàn thân: đau bụng, nhức đầu.
    • Hệ tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, nôn, khó tiêu, bất thường trên các xét nghiệm chức năng gan.
    • Giác quan: rối loạn vị giác.
    • Hệ thần kinh: chóng mặt.
  • Tác dụng phụ ít gặp:
    • Toàn thân : suy nhược, nhiễm nấm Candida, đau, đau lưng, mệt mỏi, bất thường về xét nghiệm, đau ngực, phản ứng dị ứng, đau chân.
    • Hệ tim mạch : tim nhanh, phù ngoại biên, cao huyết áp, hồi hộp.
    • Hệ tiêu hóa : khô miệng, buồn nôn và nôn, đầy hơi, táo bón, nhiễm nấm Candida ở miệng, biếng ăn, viêm miệng, rối loạn dạ dày ruột, viêm lưỡi, tăng g-GT.
    • Hệ máu và bạch huyết : giảm bạch cầu, giảm prothrombin, tăng bạch cầu ái toan, tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng : tăng amylase.
    • Hệ cơ xương : đau khớp, đau cơ.
    • Hệ thần kinh : mất ngủ, chóng mặt, bứt rứt, buồn ngủ, lo âu, run, dị cảm, lẫn lộn, trầm cảm.
    • Da và phần phụ : nổi ban, ngứa, đổ mồ hôi, mề đay.
    • Ngũ quan : quáng gà.
    • Hệ niệu sinh dục : nhiễm nấm Candida ở âm đạo, viêm âm đạo.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp:
    • Toàn thân : đau vùng chậu, phù mặt.
    • Hệ tim mạch : hạ huyết áp, giãn mạch.
    • Hệ tiêu hóa : viêm dạ dày, đổi màu lưỡi, khó nuốt, vàng da, tiêu chảy (gây bởi Clostridium difficile).
    • Hệ máu và bạch huyết : giảm thromboplastin, tăng prothrombin.
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng : tăng đường huyết, tăng lipid máu, tăng uric máu.
    • Hệ cơ xương : viêm khớp, rối loạn về gân.
    • Hệ thần kinh : ảo giác, rối loạn nhân cách, tăng trương lực, mất điều hợp, kích động, điếc ngôn từ, mất ngôn ngữ, bất ổn về cảm xúc, rối loạn giấc ngủ, rối loạn phát âm, bất thường về tư duy, giảm cảm giác, giấc mơ bất thường, co giật.
    • Hệ hô hấp : hen phế quản, khó thở.
    • Da và phần phụ : nổi ban (dát sẩn, ban xuất huyết, mụn mủ).
    • Ngũ quan : ù tai, bất thường về thị giác, mất vị giác, loạn khứu giác.
    • Hệ niệu sinh dục : bất thường chức năng thận.
    • Những thay đổi xét nghiệm thường gặp nhất không liên quan với việc sử dụng thuốc và không được xem như là tác dụng phụ của moxifloxacin, gồm : tăng và giảm hematocrit, tăng bạch cầu, tăng và giảm hồng cầu, giảm đường huyết, giảm hemoglobulin, tăng alkaline phosphatase, tăng SGOT/AST, tăng SGPT/ALT, tăng bilirubin, tăng urea, tăng creatinin, tăng BUN.

Tương tác của Plenmoxi

  • Thực phẩm và các sản phẩm sữa : Sự hấp thu thuốc không bị thay đổi khi sử dụng chung với thức ăn. Do đó, có thể dùng thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
  • Sử dụng thuốc đồng thời với ranitidine không làm thay đổi đáng kể khả năng hấp thu của thuốc. Các thông số về hấp thu (Cmax, tmax, AUC) rất giống nhau, điều này cho thấy pH dạ dày không ảnh hưởng lên sự hấp thu thuốc ở đường tiêu hóa.
  • Sử dụng chung thuốc với thuốc kháng acid, chất khoáng và đa sinh tố có thể làm giảm hấp thu thuốc do sự hình thành những phức hợp chelate hóa với những cation đa hóa trị có trong những chế phẩm này. Điều này có thể làm cho nồng độ trong huyết tương thấp hơn đáng kể so với mong muốn. Do đó, thuốc kháng acid, các thuốc chống retrovirus và những chế phẩm khác chứa magnesium, nhôm và những chất khoáng khác như sắt nên được sử dụng ít nhất 4 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống thuốc.
  • Không ghi nhận có tương tác thuốc khi điều trị đồng thời với warfarin trên thời gian prothrombin và các thông số về đông máu khác.
  • Tác dụng của digoxin không bị ảnh hưởng đáng kể bởi thuốc(và ngược lại).
  • Thuốc không ảnh hưởng lên dược động học của theophylline ở giai đoạn ổn định (và ngược lại), cho thấy thuốc không ảnh hưởng phân nhóm 1A2 của các men cytochrome P450 ; nồng độ theophylline không tăng ở giai đoạn ổn định khi điều trị phối hợp cùng thuốc (Cmax 10,5 so với 10,1 mg/l, không có và có theophylline). Do đó, không cần chỉnh liều theophylline.
  • Trong một nghiên cứu lâm sàng khảo sát tác dụng của probenecid lên sự bài tiết qua thận cho thấy không có ảnh hưởng đáng kể trên độ thanh thải toàn cơ thể và qua thận của moxifloxacin. Do đó, không cần chỉnh liều khi sử dụng đồng thời hai thuốc.
  • Không có tương tác thuốc quan trọng về lâm sàng giữa glibenclamide và Plenmoxi 400mg/100ml.
  • Thuốc không có tiềm năng gây độc với ánh sáng.

Quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
  • Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo

Quá liều

  • Hiện chưa có báo cáo về trường hợp quá liều. Nếu bệnh nhân dùng quá liều, cần liên hệ ngay với bác sĩ điều trị để được hỗ trợ kịp thời.

Đặc tính dược lực học

  • Moxifloxacin là thuốc kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolone hoạt phổ rộng và có tác dụng diệt khuẩn. Tác dụng diệt khuẩn do cản trở men topoisomerase II và IV. Topoisomerase là những men chủ yếu kiểm soát về định khu (topology) của DNA và giúp sự tái tạo, sửa chữa và sao chép DNA.

Bảo quản thuốc Plenmoxi

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • Chú ý hạn sử dụng của sản phẩm trước khi sử dụng

Sản phẩm tương tự

Thuốc Plenmoxi 400mg/100ml giá bao nhiêu?

  • Thuốc Plenmoxi 400mg/100ml có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Plenmoxi 400mg/100ml mua ở đâu?

Thuốc Plenmoxi 400mg/100ml hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Plenmoxi 400mg/100ml - Dung dịch tiêm điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB