Pemnat 500 Natco - Thuốc điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-01-10 20:39:50

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-461-16
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Pemetrexed (dưới dạng Pemetrexed dinatri) - 500 mg
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Natco Pharma Ltd.

Video

Pemnat 500 là thuốc gì?

  • Pemnat 500 là thuốc được chỉ định điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhở, và điều trị u trung biểu mô màng phổi ác tính. Thuốc Pemnat 500 có thể được dùng một mình hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị đối với các bệnh nhân ung thư nói trên.

Thông tin thuốc Pemnat 500

  • Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư. Hóa trị gây độc tế bào.
  • Hoạt chất chính: Pemetrexed.
  • Hàm lượng: 500mg.
  • Dạng bào chế:  Bột đông khô pha truyền tĩnh mạch.
  • Quy cách đóng gói:  Hộp 1 lọ.
  • Xuất xứ:  Ấn Độ.

Dược lý lâm sàng

Dược lực học:

  • Pemetrexed là một chất ức chế chuyển hóa tương tự folat, thể hiện tác động bằng cách ức chế quá trình chuyển hóa phụ thuộc folat cần thiết cho sự nhân đôi của tế bào.
  • Các nghiên cứu in vitro cho thấy Pemetrexed ức chế thymidylat synthase (TS), dihydrofolat reductase (DHFR) và glycinamid ribonucleotid formyltranserase (GARFT), là những enzym phụ thuộc folat tham gia trong quá trình tổng hợp mới các nucleotid thymidin và purin. Pemetrexed được vận chuyển vào trong tế bào bằng các chất mang của màng tế bào như chất mang khử folat và hệ thống vận chuyển folat gắn kết protein màng tế bào.

Dược động học:

  • Hấp thu: Dược động học của Pemetrexed ở liều đơn dao động từ 0,2 đến 838 mg/m2 khi truyền tĩnh mạch trên 10 phút được đánh giá trên 426 bệnh nhân ung thư với nhiều loại khối u rắn khác nhau. Tổng diện tích dưới đường cong (AUC) và nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) tăng tương ứng với liều dùng.
  • Phân bố: Các nghiên cứu in vitro cho thấy Pemetrexed gắn kết với protein huyết tương khoảng 81%. Sự gắn kết này không bị ảnh hưởng bởi mức độ suy thận.
  • Chuyển hóa và thải trừ: Pemetrexed được chuyển hóa không đáng kể và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, 70 đến 90% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu trong vòng 24 giờ sau khi sử dụng thuốc.

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Pemnat 500

  • Pemnat được sử dụng như là liệu pháp đơn trị thứ hai hoặc liệu pháp điều trị hàng đầu kết hợp với Cispatin để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn.
  • Pemnat cũng được sử dụng như là liệu pháp điều trị hàng đầu khi kết hợp với Cispatin để điều trị các khối u biểu mô phổi ác tính không thể phẫu thuật cắt bỏ..

Chống chỉ định của thuốc Pemnat 500

  • Mẫn cảm với thành phần thuốc.
  • Ngừng cho con bú trong khi điều trị với Pemnat 500.
  • Dùng đồng thời vaccin sốt vàng.

Cách dùng thuốc Pemnat 500

  • Thuốc Pemnat 500 được sử dụng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Sử dụng kỹ thuật vô trùng trong quá trình hoàn nguyên và pha loãng Pemetrexed để tiêm truyền tĩnh mạch.

Liều dùng thuốc Pemnat 500

  • Sử dụng kết hợp với Cispatin: Liều khuyến cáo của Pemnat là 500 mg/m2 dùng theo đường truyền tĩnh mạch trong thời gian trên 10 phút vào ngày 1 của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày. Liều khuyến cáo của Cisplatin là 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trên 2 giờ, bắt đầu sau khi kết thúc truyền Pemnat khoảng 30 phút. Bệnh nhân cần được thực hiện các biện pháp bù nước thích hợp trước và/hoặc sau khi điều trị bằng Cispatin.
  • Sử dụng đơn trị: Liều khuyến cáo Pemetrexed là 500 mg/m2 dùng theo đường truyền tĩnh mạch trong thời gian trên 10 phút vào ngày 1 của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Pemnat gây ức chế chức năng tủy xương, với biểu hiện giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
  • Các tai biến trên thận nghiêm trọng như suy thận cấp được báo cáo ở bệnh nhân điều trị bằng Pemnat hoặc có liên quan với những tác nhân hóa trị liệu khác.
  • Tình trạng suy giảm miễn dịch thường xảy ra ở bệnh nhân ung thư. Vì vậy, sử dụng đồng thời với vaccin sống giảm độc lực không được khuyến cáo.
  • Pemnat có thể gây ảnh hưởng có hại trên gen. Nam giới trong độ tuổi sinh sản không nên có con ít nhất 6 tháng sau khi điều trị.
  • Điều trị bằng Pemnat có khả năng gây vô sinh không thể phục hồi, nam giới cần được tư vấn về việc lưu trữ tinh trùng trước khi điều trị bằng Pemnat.
  • Các trường hợp viêm phổi do bức xạ đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng xạ trị trước, trong hoặc sau khi điều trị bằng Pemnat. Cần lưu ý đặc biệt ở những bệnh nhân này và thận trọng khi tiến hành với các tác nhân xạ trị khác.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Thuốc có thể gây nguy hiểm cho thai khi dùng cho phụ nữ mang thai. Nếu Pemnat được sử dụng trong khi mang thai, hoặc nếu bệnh nhân có thai trong khi dùng thuốc, bệnh nhân cần được thông báo về những mối nguy hiểm tiềm ẩn cho thai nhi.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Không biết Pemnat hoặc các chất chuyển hóa của nó có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ và vì những nguy cơ gây ra các phản ứng có hại nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Tuy nhiên, Pemnat có thể gây mệt mỏi. Vì vậy, bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc nếu tác dụng không mong muốn này xảy ra.

Tác dụng phụ của thuốc Pemnat 500

Tác dụng phụ thường gặp của Pemnat:

  • Buồn nôn.
  • Nôn mửa.
  • Đau họng.
  • Ăn mất ngon.
  • Viêm miệng.
  • Rụng tóc.
  • Tiểu cầu trong máu thấp.
  • Phát ban.
  • Mệt mỏi
  • Thiếu máu.
  • Bệnh tiêu chảy.
  • Giảm số lượng bạch cầu.
  • Bệnh thần kinh.

Tương tác thuốc

  • Aminoglycosid, thuốc lợi tiểu quai, các hợp chât platin, Cyclosporin.
  • Probenecid, Penicillin có thể kéo dài độ thanh thải của Pemetrexed.
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID, như Ibuprofen > 1600mg/ngày) và Aspirin liều cao (> 1.3g/ngày) có thể làm giảm độ thanh thải của Pemnat, từ đó làm tăng tác dụng phụ của Pemnat.
  • Không sử dụng Pemnat với vaccin sốt vàng (có nguy cơ gây tử vong).
  • Khuyến cáo không sử dụng Pemnat với vaccin sống giảm độc lực, nên sử dụng vaccin bất hoạt.

Quá liều và xử trí

  • Các triệu chứng khi xảy ra quá liều bao gồm giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, viêm niêm mạc, viêm đa thần kinh cảm giác, phát ban.
  • Các biến chứng dự đoán khi quá liều bao gồm suy tủy với các biểu hiện như giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
  • Ngoài ra, nhiễm khuẩn có hoặc không kèm theo sốt, tiêu chảy và/hoặc viêm niêm mạc có thể xảy ra.
  • Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, bệnh nhân nên được kiểm tra số lượng tế bào máu và tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ khi cần thiết.
  • Nên xem xét sử dụng Calci folinat hoặc Acid folinic trong việc điều trị quá liều.

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Pemnat 500 là bao nhiêu?

  • Pemnat 500 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Ung Thư TAP.
  • Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973.998.288 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Pemnat 500 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Pemnat 500 tại Ung Thư TAP bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng.

Video về Pemnat 500

Video hướng dẫn sử dụng Pemnat 500


Câu hỏi thường gặp

  • Pemnat 500 Natco - Thuốc điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB