Pemehope 500 - Thuốc điều trị ung thư phổi hiệu quả của Argentina
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-388-15
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Pemetrexed (dưới dạng pemetrexed dinatri) - 500mg
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Glenmark Pharmaceuticals Ltd.
Video
Pemehope 500 là thuốc gì?
- Pemehope 500 với thành phần chính là Pemetrexed kết hợp với cisplatin trong điều trị khởi đầu những bệnh nhân ung thư phồi loại tế bào lớn không phải tế bào vảy tăng sinh tại chố hoặc có di căn, điều trị duy trì những bệnh nhân ung thư phổi tế bào lớn. Pemnat 500 còn điều trị những bệnh nhân bị u trung tiểu mô phổi ác tính là bệnh không thể được điều trị bằng phẫu thuật cắt bỏ.
Thông tin thuốc Pemehope 500
- Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư. Hóa trị gây độc tế bào.
- Hoạt chất chính: Pemetrexed.
- Hàm lượng: 500mg.
- Dạng bào chế: Bột đông khô pha truyền tĩnh mạch.
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 30ml.
- Xuất xứ: Argentina.
Dược lý lâm sàng
Dược lực học:
- Pemetrexed là một chất ức chế chuyển hóa tương tự folat, thể hiện tác động bằng cách ức chế quá trình chuyển hóa phụ thuộc folat cần thiết cho sự nhân đôi của tế bào. Các nghiên cứu in vitro cho thấy Pemetrexed ức chế thymidylat synthase (TS), dihydrofolat reductase (DHFR) và glycinamid ribonucleotid formyltranserase (GARFT), là những enzym phụ thuộc folat tham gia trong quá trình tổng hợp mới các nucleotid thymidin và purin. Pemetrexed được vận chuyển vào trong tế bào bằng các chất mang của màng tế bào như chất mang khử folat và hệ thống vận chuyển folat gắn kết protein màng tế bào. Trong tế bào, Pemetrexed được chuyển đổi thành các dạng polyglutamat nhờ enzym folylpolyglutamat synthetase. Các dạng polyglutamat được giữ lại trong tế bào và là các chất ức chế thymidylat synthase (TS) và glycinamid ribonucleotid formyltransferase (GARFT). Sự polyglutamat hóa là một quá trình phụ thuộc thời gian và nồng độ xảy ra trong các tế bào khối u và được cho là xảy ra ở mức độ thấp hơn trong các tế bào bình thường. Các chất chuyển hóa polyglutamat được cho là có thời gian bán thải nội bào gia tăng kết quả là kéo dài tác động của thuốc trong các tế bào ác tính.
Dược động học:
- Hấp thu: Dược động học của Pemetrexed ở liều đơn dao động từ 0,2 đến 838 mg/m2 khi truyền tĩnh mạch trên 10 phút được đánh giá trên 426 bệnh nhân ung thư với nhiều loại khối u rắn khác nhau. Tổng diện tích dưới đường cong (AUC) và nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) tăng tương ứng với liều dùng. Dược động học của Pemetrexed không thay đổi sau nhiều chu kỳ điều trị.
- Phân bố: Pemetrexed có thể tích phân bố ở trạng thái ổn định là 16,1 lít. Các nghiên cứu in vitro cho thấy Pemetrexed gắn kết với protein huyết tương khoảng 81%. Sự gắn kết này không bị ảnh hưởng bởi mức độ suy thận.
- Chuyển hóa và thải trừ: Pemetrexed được chuyển hóa không đáng kể và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, 70 đến 90% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu trong vòng 24 giờ sau khi sử dụng thuốc. Độ thanh thải giảm và AUC tăng khi chức năng thận suy giảm. Tổng độ thanh thải toàn thân của Pemetrexed là 91,8 mL/phút và thời gian bán thải là 3,5 giờ ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinin >90 mL/phút).
Tác dụng - Chỉ định của thuốc Pemehope 500
- Ung thư phổi loại tế bào lớn (không nhỏ) không phải tế bao vảy (không vảy)
-
- Pemetrexed được chỉ định kết hợp với cisplatin trong điều trị khởi đầu những bệnh nhân ung thư phổi loại tế bào lớn (không nhỏ) không phải tế bào vảy tăng sinh tại chỗ hoặc có di căn.
- Ung thư phối loại tế bào lớn (không nhỏ) không phải tế bào vảy
- Pemetrexed được chỉ định trong điều trị duy trì những bệnh nhân ung thư phổi loại tế bào lớn (không nhỏ) không phải tế bào vảy có tăng sinh tại chỗ hoặc có di căn mà bệnh không tiến triển sau 4 chu kỳ platin- dựa trên hóa trị liệu bước đầu.
- Ung thư phổi loại tế bào lớn (không nhỏ) không phải tế bào vảy
- Pemetrexed được chỉ định như là thuốc đơn đề điều trị cho những bệnh nhân ung thư phổi loại tế bào lớn (không nhỏ) không phải tế bào vảy tăng sinh tại chỗ hoặc có di căn sau đợt hóa trị liệu trước đó.
- U trung biểu mô:
- Pemetrexed kết hợp với cisplatin được chỉ định trong điều trị những bệnh nhân bị u trung biểu mô phổi ác tính là bệnh không thể được điều trị bằng phẫu thuật cắt bỏ.
Chống chỉ định của thuốc Pemehope 500
- Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không tiếp tục điều trị bằng Pemetrexed trong thời kỳ cho con bú sữa mẹ.
- Dùng đồng thời với vaccine sốt vàng da.
Liều lượng - Cách dùng của thuốc Pemehope 500
- Cách dùng :
- Thuốc được dùng để tiêm tĩnh mạch. Pemetrexed phải được sử dụng dưới sự kiểm soát chặt chẽ của bác sỹ có kinh nghiệm trong việc sử dụng những thuốc chống tăng sinh..
- Liều dùng:
- Sử dụng kết hợp với Cispatin:
- Liều khuyến cáo của Pemetrexed là 500mg/m2 dùng theo đường truyền tĩnh mạch trong thời gian trên 10 phút vào ngày 1 của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày. Liều khuyến cáo của Cispatin là 75mg/m2 truyền tĩnh mạch trên 2 giờ, bắt đầu sau khi kết thúc truyền Pemetrexed khoảng 30 phút.
- Bệnh nhân cần được thực hiện các biện pháp bù nước thích hợp trước và/hoặc sau khi điều trị bằng Cispatin.
- Sử dụng đơn trị liệu:
- Ung thư phổi không tế bào nhỏ: Liều khuyến cáo Pemetrexed là 500mg/m2 dùng theo đường truyền tĩnh mạch trong thời gian trên 10 phút vào ngày 1 của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày.
- Điều trị dự phòng:
- Để giảm tỷ lệ và mức độ trầm trọng của các phản ứng trên da nên dùng corticosteroid trước 1 ngày, trong và sau 1 ngày khi điều trị bằng Pemetrexed. Corticosteroid sử dụng tương đương với 4mg Dexametrexed đường uống x 2 lần/ngày.
- Để giảm độc tính của Pemetrexed trong khi điều trị cần bổ sung vitamin. Bênh nhân cần được bổ sung Acid folic đường uống hoặc da vitamin có chứa Acid folic (350µg – 1mg). Tối thiểu là 5 liều Acid folic trong 7 ngày trước khi điều trị liều Pemetrexed đầu tiên, tiếp tục uống Acid folic trong suốt quá trình điều trị và trong 21 ngày sau liều Pemetrexed cuối cùng.
- Bệnh nhân cũng cần được tiêm Vitamin B12 (1mg) trong tuần trước khi sử dụng liều Pemetrexed đầu tiên và 1 lần sau mỗi 3 chu kỳ điều trị. Tiêm vitamin B12 cũng có thể được thực hiện cùng ngày với Pemetrexed.
- Những khuyến cáo cho theo dõi thử nghiệm, đối tượng đặc biệt và giảm liều:
- Giảm liều điều trị Pemetrexed (trong đơn trị liệu hoặc kết hợp) và Cisplatin - Độc tính huyết học:
- Số lượng bạch cầu trung tính thấp nhất <500/mm3 và số lượng tiểu cầu thấp nhất >50000/mm3: Sử dụng 75% liều trước đó ở cả 2 thuốc.
- Số lượng bạch cầu trung tính thấp nhất <50000/mm3 bất kể số lượng bạch cầu trung tính cấp thấp nhất là bao nhiêu: Sử dụng 75% liều trước đó ở cả 2 thuốc.
- Số lượng bạch cầu trung tính thấp nhất <50000/mm3 kèm theo xuất huyết, bất kể số lượng bạch cầu trung tính cấp thấp nhất là bao nhiêu: Sử dụng 50% liều trước đó ở cả 2 thuốc.
- Giảm liều điều trị Pemetrexed (trong đơn trị liệu hoặc kết hợp) và Cisplatin - Độc tính huyết học a, b:
- Bất kỳ độc tính mức 3 hoặc 4, ngoại trừ viêm niêm mạc: Sử dụng 75% liều trước đó ở cả 2 thuốc.
- Bất kỳ tiêu chảy cấp cần nhập viện hoặc độc tính mức 3 hoặc 4: Sử dụng 75% liều trước đó ở cả 2 thuốc.
- Viêm niêm mạc mức 3 hay 4: Pemetrexed sử dụng 50% liều trước đó, Cisplatino giữ nguyên liều.
- Chú thích:
- a: NCI Common Toxicity Criteria (CTC): Tiêu chuẩn độc tính chung.
- b: Excluding neurotoxicity: Không gồm độc thần kinh.
- Giảm liều điều trị Pemetrexed (trong đơn trị liệu hoặc kết hợp) và Cisplatin - Độc tính huyết học:
- Giảm liều điều trị Pemetrexed (trong đơn trị liệu hoặc kết hợp) và Cisplatin - Độc tính thần kinh:
- Mức CTC từ 0-1: Không cần giảm liều.
- Mức CTC là 2: Không cần giảm liều Pemetrexed, giảm liều Cisplatino còn 50%
- Bệnh nhân lớn tuổi:
- Ngoài những khuyến cáo giảm liều cho tất cả các bệnh nhân ở trên, không cần giảm liều cho bệnh nhân > 65 tuổi.
- Trẻ em và thanh thiếu niên:
- Pemetrexed không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân dưới 18 tuổi vì sự an toàn và hiệu quả của Pemetrexed đã không có kết quả ở nhóm bệnh nhân này..
- Sử dụng kết hợp với Cispatin:
Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng
- Giới hạn sử dụng: Pemetrexed không được chỉ định cho điều trị những bệnh nhân ung thư phổi loại tế bào lớn (không nhỏ) tế bào vảy.
- Pemetrexed gây ức chế chức năng tủy xương với biểu hiện giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu (hoặc giảm toàn thể huyết cầu). Bệnh nhân cần được theo dõi sự suy tủy trong suốt thời gian điều trị và ngưng điều trị bằng Pemetrexed cho tới khi lượng bạch trung tính tuyệt đối trở về mức ≥ 1500 tế bào/mm3 và tiểu cầu trở về mức ≥ 100000 tế bào/mm3.
- Bệnh nhân điều trị bằng Pemetrexed cầ được hướng dẫ sử dụng Acid folic và Vitamin B12 để giảm các độc tính liên quan đến điều trị.
- Bệnh nhân không điều trị dự phòng bằng corticosteroid có thể xuất hiện phản ứng trên da. Điều trị dự phòng bằng Dexamethason (hoặc thuốc tương đương) có thể làm giảm tần số và mức độ nghiêm trọng của các phản ứng trên da.
- Chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 45ml/phút. Vì vậy, không sử dụng Pemetrexed ở những bệnh nhân này.
- Bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ (độ thanh thải creatinin từ 45-79ml/phút) tránh sử dụng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) như Ibuprofen và Aspirin (trên 1.3g/ngày) trước , trong và sau 2 ngày khi điều trị bằng Pemetrexed.
- Cần ngưng sử dụng NSAID ít nhất 5 ngày trước khi sử dụng Pemetrexed.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người có vấn đề về thận, tim.
- Đối với bệnh nhân ung thư, không sử đụng Pemetrexed với vaccin sống giảm độc lực.
- Nam giới khi đang sử dụng thuốc không nên có con ít nhất 6 tháng sau khi điều trị, bởi thuốc gây ảnh hưởng tới gen. Ngoài ra, Pemetrexed còn có thể gây vô sinh không thể phục hồi ở nam giới.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân điều trị bằng xạ trị trước, trong hoặc sau khi điều trị bằng Pemetrexed.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai:
- Thuốc có thể gây nguy hiểm cho thai khi dùng cho phụ nữ mang thai. Nếu pemetrexed được sử dụng trong khi mang thai, hoặc nếu bệnh nhân có thai trong khi dùng thuốc, bệnh nhân cần được thông báo về những mối nguy hiểm tiềm ẩn cho thai nhi.
- Phụ nữ đang cho con bú:
- Không biết pemetrexed hoặc các chất chuyển hóa của nó có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ và vì những nguy cơ gây ra các phản ứng có hại nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, Pemetrexed có thể gây mệt mỏi. Vì vậy, bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc nếu tác dụng không mong muốn này xảy ra.
Tác dụng phụ của thuốc Pemehope 500
- Tác dụng phụ thường gặp của Pemnat:
- Buồn nôn
- Nôn mửa
- Đau họng
- Ăn mất ngon
- Viêm miệng (Viêm miệng)
- Rụng tóc
- Tiểu cầu trong máu thấp
- Phát ban
- Mệt mỏi
- Thiếu máu (số lượng tế bào hồng cầu thấp)
- Bệnh tiêu chảy
- Giảm số lượng bạch cầu (bạch cầu trung tính)
- Bệnh thần kinh
Tương tác thuốc
- Pemetrexed khi kết hợp với các thuốc gây độc thận (như Aminoglycosid, thuốc lợi tiểu quai, các hợp chât platin, Cyclosporin) có thể làm kéo dài độ thanh thải Pemetrexed. Cận thận trọng khi sử dụng Pemetrexed với các loại thuốc này.
- Pemetrexed sử dụng với thuốc được bài tiết qua ống thận như Probenecid, Penicillin có thể kéo dài độ thanh thải của Pemetrexed.
- Pemetrexed khi sử dụng với thuốc kháng viêm không steroid (NSAID, như Ibuprofen > 1600mg/ngày) và Aspirin liều cao (> 1.3g/ngày) có thể làm giảm độ thanh thải của Pemetrexed, từ đó làm tăng tác dụng phụ của Pemetrexed.
- Không sử dụng Pemetrexed với vaccin sốt vàng (có nguy cơ gây tử vong).
- Khuyến cáo không sử dụng Pemetrexed với vaccin sống giảm độc lực, nên sử dụng vaccin bất hoạt.
Quá liều và xử trí
- Các triệu chứng khi xảy ra quá liều bao gồm giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, viêm niêm mạc, viêm đa thần kinh cảm giác, phát ban. Các biến chứng dự đoán khi quá liều bao gồm suy tủy với các biểu hiện như giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu. Ngoài ra, nhiễm khuẩn có hoặc không kèm theo sốt, tiêu chảy và/hoặc viêm niêm mạc có thể xảy ra. Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, bệnh nhân nên được kiểm tra số lượng tế bào máu và tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ khi cần thiết. Nên xem xét sử dụng Calci folinat hoặc Acid folinic trong việc điều trị quá liều.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Giá thuốc Pemehope 500 là bao nhiêu?
- Pemehope 500 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Ung Thư TAP. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua thuốc Pemehope 500 ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Pemehope 500 tại Ung Thư TAP bằng cách
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không)
- Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Thông tin về thuốc Pemehope 500 được Ung Thư TAP tổng hợp, sàng lọc kỹ lưỡng từ Dược Thư Quốc Gia Việt Nam và Hướng dẫn sử dụng. Bạn cũng có thể tham khảo thêm về thông tin thuốc từ: https://drugbank.vn/thuoc/Pemehope-500&VN2-388-15
Video về Pemehope 500
Video hướng dẫn sử dụng Pemehope 500
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Pemehope 500 - Thuốc điều trị ung thư phổi hiệu quả của Argentina chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này