Methotrexate 2.5mg Ebewe - Điều trị ung thư phổi, ung thư vú

270,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-17 09:39:28

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Methotrexate 2.5mg
Công ty đăng ký:
Ebewe Pharma Ges.m.b.H.Nfg.KG - Áo
Xuất xứ:
Áo
Đóng gói:
Hộp 50 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Methotrexate 2.5mg Ebewe là thuốc gì?

  • Methotrexate 2.5mg Ebewe được sản xuất và nghiên cứu tại Ebewe. Thuốc Methotrexate 2.5mg Ebewe điều chế dưới dạng viên nén, được chỉ định điều trị ung thư phổi, ung thư vú hiệu quả.

Dạng bào chế

  • Viên nén

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 50 viên

Nhà sản xuất

  • Ebewe

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Methotrexate 2.5mg

  • Tá dược vừa đủ

Công dụng – chỉ định của thuốc Methotrexate 2.5mg Ebewe

Methotrexate 2.5mg Ebewe có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Ung thư lá nuôi, bệnh bạch cầu, ung thư vú.

  • Ung thư phổi, ung thư bàng quang, ung thư đầu và cổ, sarcom xương, sarcom sụn, sarcom sợi.

  • Bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến, viêm đa khớp dạng thấp, u sùi dạng nấm (u lympho tế bào T), u lympho không Hodgkin…

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với methotrexat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Suy gan nặng.

  • Nghiện rượu.

  • Suy thận nặng.

  • Bệnh nhân có tiền sử rối loạn máu, như suy tủy, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, hoặc thiếu máu trầm trọng.

  • Nhiễm trùng nghiêm trọng, cấp tính hoặc mạn tính như bệnh lao và HIV.

  • Vết loét miệng và loét đường tiêu hóa.

  • Mang thai, cho con bú.

  • Tiêm chủng đồng thời vắc xin sống.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Methotrexate 2.5mg Ebewe

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén nên được dùng bằng đường uống.

  • Liều dùng: 

    • Ðiều trị methotrexate cần được thầy thuốc có nhiều kinh nghiệm về hóa trị liệu chống ung thư giám sát. Liều uống có thể lên tới 30mg/m2, còn liều cao hơn phải tiêm. Thuốc Methotrexate có thể tiêm bắp, tĩnh mạch, động mạch hoặc trong ống tủy sống. Liều lượng thường được tính theo mét vuông diện tích cơ thể (m2).

    • Acid folinic được dùng kèm với liệu pháp chống ung thư bằng methotrexat liều cao để giảm độc tính của methotrexate (giải cứu bằng acid folinic, giải cứu bằng calci leucovorin). Acid folinic được dùng sau một khoảng thời gian thích hợp, thường tới 24 giờ, để metrothexat thể hiện hiệu quả chống ung thư. Vì vậy liều của acid folinic phải phù hợp với phác đồ methotrexate và khả năng thanh thải thuốc chống ung thư của người bệnh. Nhìn chung, liều của acid folinic có thể dùng tới 120mg trong 12 đến 24 giờ bằng cách tiêm bắp, tiêm hoặc truyền tĩnh mạch. Sau đó cứ 6 giờ một lần dùng 12 đến 15mg acid folinic tiêm bắp hoặc uống 15mg thuốc này cho tới 48 giờ sau.

    • Với những liều methotrexate dưới 100mg, thì uống acid folinic 15mg cứ 6 giờ một lần trong 48 ± 72 giờ. Ðể tránh thuốc kết tủa ở thận, phải kiềm hóa nước tiểu và phải đưa nước vào cơ thể người bệnh ít nhất 3 lít trong 24 giờ..

    • Khi bạch cầu giảm trong máu, cần tạm thời ngừng thuốc methotrexate. Liệu pháp liều cao được định nghĩa khi liều ở mức 1000mg và cao hơn. Với cách điều trị như vậy, liều lượng được chọn theo người bệnh và thay đổi theo từng người bệnh.

    • Ung thư nhau và các bệnh lá nuôi tương tự: Thuốc Methotrexate uống hoặc tiêm bắp với liều từ 15 đến 30mg mỗi ngày trong mỗi đợt 5 ngày. Những đợt này thường được lặp lại từ 3 đến 5 lần nếu cần thiết, với thời gian nghỉ giữa các đợt là một tuần hoặc hơn để cho các triệu chứng độc giảm bớt. Sau khi nồng độ gonadotropin nhau thai người (HCG) đã bình thường hóa, thì nên dùng 1 hoặc 2 đợt nữa.

    • Bệnh bạch cầu lympho cấp

      • Liều cảm ứng: Uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch theo mét vuông diện tích cơ thể mỗi ngày, hoặc phối hợp với prednison hoặc các thuốc khác.

      • Liều duy trì: Uống hoặc tiêm bắp 30mg/m2 mỗi tuần chia làm 2 lần hoặc tiêm tĩnh mạch 2,5 mg (base) cho mỗi kg thể trọng cứ 14 ngày một lần.

    • Bệnh bạch cầu tủy cấp

      • Thuốc Methotrexate là một thuốc trong phối hợp thông thường (POMP) {Prednison, oncovin, methotrexat, 6 – MP} để điều trị ban đầu. Ðể củng cố giai đoạn bệnh thoái lui, có thể dùng methotrexat liều cao như trong điều trị bệnh bạch cầu lymphô cấp. Trong thời gian điều trị duy trì, thường cần phải điều trị methotrexat tiêm vào ống tủy sống để dự phòng biến chứng hệ thần kinh trung ương. Phổ biến điều trị duy trì bằng phối hợp POMP. Ðể tiêm vào ống tủy sống, dùng dung dịch methotrexat 1mg/ml không chứa chất bảo quản. Không được dùng dung dịch methotrexat có chất bảo quản để tiêm vào ống tủy sống.

      • Lymphom không phải Hodgkin: Ban đầu có thể điều trị methotrexat liều cao và dự phòng biến chứng hệ thần kinh trung ương bằng tiêm trong ống tủy sống. Có thể dùng cùng phác đồ điều trị bệnh bạch cầu lymphô cấp để điều trị củng cố trong giai đoạn bệnh thoái lui. Trong thời gian điều trị duy trì, có thể dùng một vài đợt dùng một liều cao duy nhất (3000 – 12000mg/m2).

    • Bệnh Hodgkin

      • Có chỉ định dự phòng biến chứng hệ thần kinh trung ương băng methotrexat ở người bệnh trẻ tuổi.

    • Lymphom Burkitt

      • Giai đoạn I – II: Uống từ 10 đến 15mg methotrexat mỗi ngày, trong từ 4 đến 8 ngày. Một đợt lặp lại nhiều lần, với khoảng cách nghỉ 7 10 ngày giữa các đợt.

      • Giai đoạn III: Uống methotrexat giống như ở giai đoạn I – II phối hợp với các thuốc khác.

      • Lymphosarcom (giai đoạn III).

      • Uống từ 0,625mg đến 2,5mg cho 1kg thể trọng mỗi ngày.

    • Sarcom xương

      • Tiêm tĩnh mạch (trong 4 giờ) 12g (base) methotrexat cho một m2 diện tích cơ thể, tiếp sau là giải cứu bằng acid folinic (thường là uống 15mg acid folinic cứ 6 giờ một lần, dùng 6 liều, bắt đầu từ 24 giờ sau khi bắt đầu truyền methotrexat, vào các tuần 4, 5, 6, 7, 11, 16, 29, 30, 44 và sau phẫu thuật theo một phác đồ hóa trị liệu phối hợp trong đó có doxorubicin, cisplatin, bleomycin, cyclophosphamid và dactinomycin. Nếu cần thiết, liều có thể tăng lên tới 15g (base) methotrexat/m2 để đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh là 1 x 10 – 3/lít.

    • Ung thư vú

      • Methotrexat là một thành phần trong phác đồ CMF (cyclophosphamid, methotrexat, 5 – fluorouracil), trong đó liều methotrexat thường dùng tiêm tĩnh mạch 40mg tiêm vào ngày 1 và ngày 8. Ðiều trị được lặp lại, cách nhau 3 tuần.

    • Ung thư phổi

      • Methotrexat có một vị trí trong điều trị carcinom tuyến, ung thư dạng biểu bì, và carcinom tế bào nhỏ không biệt hóa. Ðối với 2 loại ung thư sau, thuốc methotrexat được dùng đơn độc với liều 50mg tiêm tĩnh mạch hai tuần 1 lần.

    • Ung thư biểu bì mô tế bào lát (carcinom tế bào lát) (ung thư đầu và cổ)

      • Tuổi Liều< 1 tuổi 6mg1 tuổi 8mg2 tuổi 10mg>3 tuổi 12mgngười lớn 12mg

    • Methotrexat dùng cho người không thể điều trị phẫu thuật và/hoặc liệu pháp phóng xạ, có thể cho tiêm tĩnh mạch mỗi tuần 200mg/m2, tiếp theo dùng 5 – fluorouracil. Ở người bệnh có đáp ứng, khoảng cách cho thuốc có thể cùng với thời gian tăng lên 2 tuần.

    • Ung thư bàng quang

      • Ðối với ung thư bàng quang muộn hoặc di căn, có thể cho methotrexat với liều duy nhất 40 – 100mg/m2 tiêm tĩnh mạch, hai tuần 1 lần. Liều trên 100mg methotrexat cần phải bổ sung thêm acid folinic.

    • Ðiều trị bệnh bạch cầu màng não

      • Liều methotrexat tiêm trong ống tủy sống

      • Methotrexat tiêm trong ống tủy sống được hấp thu toàn phần và có thể gây độc toàn thân. Vì lẽ đó phải giảm liều tiêm methotrexat tĩnh mạch hoặc đôi khi tránh dùng. Nồng độ đúng là 1mg/ml;

      • Như vậy 2ml dung dịch tiêm (nồng độ 2,5mg/ml) pha với 3ml dung dịch muối đẳng trương (chú ý không có chất bảo quản thêm vào).Ðể điều trị lặp lại, tiêm trong ống tủy, cách nhau ít nhất 7 ngày. Phải tiếp tục điều trị cho tới khi số lượng tế bào (trong dịch não tủy) trở lại bình thường, và sau đó cho thêm 1 liều nữa.Ðể dự phòng, thay đổi khoảng cách điều trị và cần tham khảo tài liệu thêm.Bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến:

    • Uống

    • Ban đầu mỗi tuần uống 3 lần từ 2,5 – 5mg, cách nhau 12 giờ/lần. Nếu cần, có thể tăng 2,5mg mỗi tuần, cho tới tối đa 20mg mỗi tuần.

    • Hoặc

      • Ban đầu 10mg mỗi tuần 1 lần, nếu cần có thể tăng tới 25mg mỗi tuần 1 lần.

      • Hoặc tiêm bắp hay tĩnh mạch:

      • Ban đầu 10mg (base) mỗi tuần một lần, liều có thể tăng nếu cần tới 25mg (base) mỗi tuần 1 lần.

      • Phác đồ điều trị hàng tuần ít độc cho gan hơn là điều trị hàng ngày.

    • Viêm khớp dạng thấp

      • Uống 7,5mg mỗi tuần 1 lần.

    • Chú giải

      • Trong điều trị bệnh vảy nến và viêm khớp dạng thấp, người bệnh cần được thông báo về nguy cơ điều trị methotrexat và phải được thầy thuốc có kinh nghiệm giám sát liên tục. Trước khi bắt đầu điều trị duy trì, có thể cho một liều duy nhất 2,5mg để làm test đối với phản ứng không mong muốn đặc ứng. Phân tích, đếm số lượng tất cả huyết cầu sau 1 tuần điều trị, và sau đó mỗi tháng 1 lần.

      • Làm sinh thiết gan sau tổng liều tích lũy 2 g, và sau đó, cách 6 – 18 tháng 1 lần sinh thiết lại. Phải chụp X quang phổi trước khi điều trị methotrexat và khi có nghi ngờ tổn thương phổi do methotrexat. Có thể duy trì điều trị với thuốc chống viêm không steroid và/hoặc steroid liều thấp, nhưng phải hết sức chú ý và thận trọng. Có thể giảm dần steroid khi người bệnh đáp ứng với methotrexat.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Methotrexate 2.5mg Ebewe

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của Bác sĩ, Dược sĩ trước khi dùng. 

  • Với người bệnh suy tủy, suy gan hoặc suy thận, methotrexate phải dùng rất thận trọng. Thuốc này cũng phải dùng thận trọng ở người nghiện rượu, hoặc người có bệnh loét đường tiêu hóa, và ở người cao tuổi hoặc trẻ nhỏ.

  • Nên theo dõi đều đặn chức năng gan, thận và máu.

  • Ở người bệnh dùng methotrexat liều thấp để chữa vẩy nến hoặc viêm khớp dạng thấp phải xét nghiệm chức năng gan, thận và huyết đồ trước khi điều trị ổn định, rồi sau đó từng 2 đến 3 tháng 1 lần. Phải tránh dùng thuốc khi suy thận rõ rệt và phải ngừng thuốc nếu phát hiện bất thường chức năng gan. Bệnh nhân và người chăm sóc phải báo cáo mọi triệu chứng và dấu hiệu gợi ý là bị nhiễm khuẩn, đặc biệt viêm họng hoặc nếu bị khó thở hoặc ho.

  • Methotrexate gây quái thai mạnh. Phải tránh dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai.

  • Methotrexat bài tiết vào sữa mẹ gây ảnh hưởng cho trẻ em bú sữa mẹ. Bởi vậy không cho con bú khi người mẹ dùng methotrexat.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Chưa có báo cáo

Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo

Tác dụng phụ của Methotrexate 2.5mg Ebewe

  • Thường gặp

    • Toàn thân: Ðau đầu, chóng mặt.

    • Tiêu hóa: Viêm miệng, buồn nôn, ỉa chảy, nôn, chán ăn.

    • Gan: Tăng rõ rệt enzym gan.

    • Da: Rụng tóc, phản ứng da (phù da).

    • Phản ứng khác: Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.

  • Ít gặp

    • Máu: Chảy máu mũi, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

    • Da: Ngứa,

    • Hô hấp: Xơ phổi, viêm phổi.

    • Sinh dục – tiết niệu: Loét âm đạo.

  • Hiếm gặp

    • Toàn thân: Liệt dương.

    • Thần kinh trung ương: Lú lẫn, trầm cảm.

    • Phản ứng khác: Giảm tình dục.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác của Methotrexate 2.5mg Ebewe

  • Chưa có báo cáo

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều

  • Trong trường hợp quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản thuốc Methotrexate 2.5mg Ebewe

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Methotrexate 2.5mg Ebewe giá bao nhiêu?

  • Thuốc Methotrexate 2.5mg Ebewe có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Methotrexate 2.5mg Ebewe mua ở đâu?

  • Thuốc Methotrexate 2.5mg Ebewe hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Methotrexate 2.5mg Ebewe - Điều trị ung thư phổi, ung thư vú có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB