Imiquad - Thuốc trị bệnh da liễu hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-23 15:05:37

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19965-16
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Imiquimod - 5% - 0,25g cream
Công ty đăng ký:
Glenmark Pharm., Ltd

Video

Imiquad là thuốc gì?

  • Imiquad là thuốc trị bệnh da liễu,được các chuyên gia Ấn Độ nghiên cứu,sản xuất và phát triển.Imiquad có thành phần chính là Imiquimod được chỉ định trị các bệnh da liễu như mụn cóc quanh vùng sinh dục (sùi mào gà) và quanh hậu môn (condylomata acuminata) do HPV gây ra ở người lớn và thanh thiếu niên ≥12 tuổi.

Thông tin cơ bản của thuốc Imiquad

  • Hoạt chất chính: Imiquimod
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc điều trị bệnh da liễu
  • Tên thương mại: Imiquad
  • Phân dạng bào chế: Kem bôi ngoài da
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 gói x 0,25g
  • Xuất xứ: Glenmark Pharm., Ltd - ẤN ĐỘ

Thành phần – hàm lượng của thuốc Imiquad

  • Imiquimod
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Dược lực học của kem imiquimod chưa rõ. Có thể imiquimod là chất chủ vận thụ thể toll - like - receptor 7 có tác dụng kích hoạt các tế bào miễn dịch. Bôi ngoài da có liên quan đến sự gia tăng các cytokine đặc hiệu và tế bào miễn dịch.

Đặc tính dược động học

Hấp thu và phân bố

  • Hấp thụ của thuốc là tối thiểu; sự hấp thụ toàn thân phụ thuộc nhiều vào diện tích bề mặt bôi thuốc hơn là liều lượng thuốc.

Chuyển hóa và thải trừ

  • Bài tiết qua nước tiểu (< 3% liều dùng dưới dạng imiquimod và các chất chuyển hóa).

Tác dụng – chỉ định của thuốc Imiquad

Thuốc Imiquad với thành phần Imiquimod được chỉ định dùng để:

  • Mụn cóc quanh vùng sinh dục (sùi mào gà) và quanh hậu môn (condylomata acuminata) do HPV gây ra ở người lớn và thanh thiếu niên ≥12 tuổi.
  • Carcinôm tế bào đáy lớp nông gặp ở người lớn.
  • Dày sừng quang hóa (actinic keratoses) không sừng hóa, không phì đại, điển hình ở vùng mặt hoặc da đầu ở người lớn không suy giảm miễn dịch khi kích thước hoặc số lượng tổn thương gây hạn chế đến hiệu quả và/ hoặc khả năng sử dụng của phương pháp áp lạnh (cryotherapy) và khi các lựa chọn điều trị tại chỗ khác bị chống chỉ định hoặc không thích hợp sử dụng.

Chống chỉ định của thuốc Imiquad

Chống chỉ định sử dụng Kem bôi Imiquad ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Cách dùng thuốc Imiquad

•Thuốc Imiquad được đưa ra ở dạng bôi cho nên được sử dụng bằng đường bôi.

•Nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ có chuyên môn.

 Liều dùng của thuốc Imiquad

  • Người lớn
  • Mụn cóc quanh vùng sinh dục (sùi mào gà) và quanh hậu môn (condylomata acuminata) ở người lớn:
  • Kem imiquimod nên được thoa 3 lần mỗi tuần vào trước khi đi ngủ (ví dụ: Thứ Hai, Thứ Tư và Thứ Sáu; hoặc Thứ Ba, Thứ Năm và Thứ Bảy) và kem nên được lưu lại trên da từ 6 đến 10 giờ.
  • Điều trị bằng kem Imiquimod nên tiếp tục cho đến khi hết mụn cóc ở bộ phận sinh dục hoặc quanh hậu môn hoặc tối đa là 16 tuần cho mỗi đợt mụn cóc.
  • Carcinôm tế bào đáy lớp nông gặp ở người lớn:
  • Thoa kem imiquimod trong 6 tuần, 5 lần mỗi tuần (ví dụ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu) trước khi đi ngủ và lưu lại kem trên da khoảng 8 giờ.
  • Dày sừng quang hóa (actinic keratoses) ở người lớn:
  • Điều trị nên được tiến hành và theo dõi bởi bác sĩ. Kem imiquimod nên được thoa 3 lần mỗi tuần vào trước khi đi ngủ (ví dụ: Thứ Hai, Thứ Tư và Thứ Sáu) trong bốn tuần và lưu lại kem trên da khoảng 8 giờ.
  • Nên thoa kem vừa đủ che phủ vùng điều trị. Sau đó ngưng thuốc trong 4 tuần tiếp theo và đánh giá sự thoái triển của tình trạng dày sừng quang hóa (actinic keratoses). Nếu có tổn thương còn tồn tại, điều trị nên được lặp lại trong bốn tuần nữa.
  • Việc ngưng thuốc nên được xem xét nếu xảy ra các phản ứng quá mẫn tại chỗ dữ dội hoặc nếu quan sát thấy nhiễm trùng tại nơi điều trị. Trong trường hợp thứ hai này, cần tiến hành các biện pháp thích hợp khác. Mỗi giai đoạn điều trị không được kéo dài quá 4 tuần vì bất kì lý do gì (ví dụ: Do quên liều hoặc do một thời gian tạm ngưng).
  • Nếu vùng được điều trị không hết sạch tổn thương khi tái khám theo dõi trong 8 tuần sau đợt điều trị 4 tuần cuối cùng, thì có thể cân nhắc thêm 1 đợt điều trị điều trị kéo dài 4 tuần nữa.
  • Có thể cần sử dụng thêm một liệu pháp khác được khuyến cáo nếu các tổn thương không đáp ứng với điều trị imiquimod.
  • Các tổn thương dày sừng quang hóa (actinic keratoses) đã khỏi sau một hoặc hai đợt điều trị và sau đó tái phát có thể được điều trị lại bằng một hoặc hai đợt kem tiếp theo sau khi tạm dừng điều trị ít nhất 12 tuần.
  • Trẻ em
  • Mụn cóc quanh vùng sinh dục (sùi mào gà) và quanh hậu môn (condylomata acuminata):
  • Trẻ em 12 tuổi trở lên: Tương tự liều người lớn.
  • Các chỉ định khác: Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em. Không có sẵn dữ liệu về việc sử dụng imiquimod ở trẻ em và thanh thiếu niên trong các chỉ định đã được phê duyệt.
  • Không nên dùng cho trẻ em bị u mềm lây (molluscum contagiosum) do thuốc không có hiệu quả cho chỉ định này.
  • Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng Imiquad

  • Các phản ứng da tại chỗ nghiêm trọng bao gồm lột da hoặc vết trợt da có thể xảy ra sau một vài lần thoa kem imiquimod và có thể cần phải tạm ngừng thuốc.
  • Không nên sử dụng kem imiquimod ở vùng da bị tổn thương do bất kỳ loại thuốc hoặc phẫu thuật nào trước đó.
  • Các dấu hiệu và triệu chứng giống cúm có thể đi kèm, hoặc thậm chí xuất hiện trước các phản ứng da tại chỗ và bao gồm mệt mỏi, buồn nôn, sốt, đau cơ, đau khớp, khó chịu và ớn lạnh.
  • Hạch sưng to xuất hiện ở 2% bệnh nhân dày sừng quang hóa được điều trị bằng imiquimod.
  • Nên tránh hoặc giảm thiểu tiếp xúc với ánh nắng (bao gồm cả đèn chiếu tia cực tím) trong quá trình sử dụng imiquimod. Bệnh nhân nên được nhắc nhở sử dụng quần áo bảo vệ khỏi ánh nắng (ví dụ: Mũ) khi sử dụng kem imiquimod.
  • Bệnh nhân bị bỏng nắng nên được khuyến cáo không sử dụng imiquimod cho đến khi da được hồi phục hoàn toàn. Những bệnh nhân có thể tiếp xúc nhiều với ánh nắng mặt trời, ví dụ, do nghề nghiệp của họ và những bệnh nhân vốn có nhạy cảm với ánh sáng mặt trời nên thận trọng khi sử dụng thuốc.
  • Nên tránh sử dụng đồng thời kem imiquimod chung với bất kỳ sản phẩm khác chứa imiquimod trong cùng một vùng điều trị vì có thể làm tăng nguy cơ và mức độ nghiêm trọng của các phản ứng da tại chỗ.
  • Imiquimod nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có bệnh lý tự miễn dịch trước đó vì imiquimod gây kích hoạt các tế bào miễn dịch.

Sử dụng Imiquad ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai: Không có dữ liệu lâm sàng nào báo cáo về các trường hợp mang thai bị phơi nhiễm thuốc.
  • Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với thai nghén, sự phát triển phôi thai/ bào thai, quá trình sanh nở hoặc sự phát triển sau khi sinh. Cần thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ trong thời kỳ đang cho con bú: Do không phát hiện được nồng độ có thể định lượng được (> 5 ng / ml) của imiquimod trong huyết thanh sau khi dùng một lần và nhiều lần tại chỗ nên không có lời khuyên cụ thể nào về việc có nên sử dụng hay không cho các bà mẹ đang cho con bú.

Sử dụng Imiquad với người lái xe và vận hành máy móc

  • Hầu như không hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

Tác dụng phụ của Imiquad

  • Ban đỏ khu trú, viêm da bì (tại chỗ bao gồm bong da, tróc vảy), đóng mài, xơ cứng da, loét da, mụn nước khu trú, vết xước da, nấm da.
  • Phù tại chỗ, chảy dịch tại chỗ bôi, ngứa/ bỏng rát tại chỗ.
  • Nhiễm trùng hô hấp trên, đau ngực, da nhợt nhạt, nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, khó chịu tại chỗ, lo âu, đau, ngứa ran, phì đại da (tại chỗ), nhiễm trùng da, chàm.
  • Viêm môi, rụng tóc, xuất huyết da, phát ban tại chỗ, sẩn, dày sừng tiết bã, châm chích da.
  • Tăng glucose máu, buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn, nôn, khó tiêu, viêm âm đạo do vi khuẩn, nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • Carcinôm tế bào gai, sưng hạch, nhiễm Herpes simplex, kích ứng tại chỗ, đau khớp, đau cơ, đau lưng.
  • Viêm xoang, các triệu chứng giống cúm, ho, viêm họng, viêm mũi, sốt.

Hãy nói với bác sĩ nếu như bệnh nhân gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Imiquad với sản phẩm khác

Thuốc Imiquad có tương tác với những loại thuốc hay thực phẩm nào?

  • Bệnh nhân nên liệt kê các thuốc, thảo dược, các viên uống hỗ trợ, vitamin và thực phẩm chức năng đang sử dụng để bác sĩ có thể biết và tư vấn chính xác tránh tương tác giữa các thuốc với nhau gây ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe người bệnh. Đồng thời tránh dùng cùng các mỹ phẩm hoặc thuốc bôi ngoài da khác.

Hãy nói rõ với bác sĩ danh sách các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để có thể đưa ra hướng điều trị phù hợp nhất.

Quên liều và cách xử lý

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lí

  • Không có trị liệu đặc biệt giành riêng cho quá liều thuốc ...
  • Các triệu chứng khi quá liều có thể gặp bao gồm các tác dụng phụ của thuốc ở mức độ nghiêm trọng.
  • Khi bị quá liều, cần ngừng dùng thuốc và đưa bệnh nhân đến các cơ sở khám chữa bệnh gần nhất dễ điều trị kịp thời.

Cách bảo quản thuốc Imiquad

  • Bảo quản Imiquad ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Imutac 0,03% giá bao nhiêu?

  • Imutac 0,03% có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Imutac 0,03% mua ở đâu?

Imutac 0,03%​ hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Imiquad - Thuốc trị bệnh da liễu hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB