Diphereline P.R 3.75mg - Thuốc điều trị ung thư tuyến tiền liệt

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-01-10 16:10:49

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19986-16
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Triptorelin (dưới dạng Triptorelin acetat) - 3,75 mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Ipsen Pharma Biotech
Xuất xứ:
Pháp
Đóng gói:
Hộp 1 lọ bột + 1 ống dung môi 2 ml + 1bơm tiêm + 2 kim tiêm
Dạng bào chế:
Thuốc bột pha hỗn dịch tiêm

Video

Diphereline P.R 3.75mg là thuốc gì?

  • Diphereline P.R 3.75mg chứa thành phần Triptorelin là một loại hormones tuyến yên. Thuốc Diphereline P.R 3.75mg có tác dụng điều trị ung thư tiền liệt tuyến và lạc nội mạc tử cung ở người lớn. Ngoài ra, thuốc còn giúp điều trị tình trạng dậy thì sớm ở trẻ em và điều trị một số trường hợp bị vô sinh ở nữ giới. 

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất: Triptorelin.
  • Phân loại nhóm thuốc: Hormones tuyến yên. Gonadotropins và các chất tương tự.
  • Tên thương mại: Diphereline P.R 3.75mg
  • Dạng bào chế: Thuốc bột pha hỗn dịch tiêm.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ bột + 1 ống dung môi 2 ml + 1bơm tiêm + 2 kim tiêm.
  • Nước sản xuất: Pháp

Thành phần - hàm lượng

  • Hoạt chất: Triptorelin acetat 3,75mg
  • Thành phần bột tiêm: D,L lactide Coglycolide Polymer, Mannitol, Sodium Carmellose, Polysorbate 80.
  • Thành phần dung môi: Mannitol; nước pha tiêm.

Cơ chế tác dụng của thuốc

Dược lực học:

  • Triptorelin là một chế phẩm tổng hợp tương tự GnRH tự nhiên (hormon phóng thích hormon hướng sinh dục).
  • Những nghiên cứu thực hiện trên người và động vật chỉ ra răng, sau giai đoạn kích thích ban đầu, dùng kéo dài triptorelin sẽ ức chế bài tiết các hormon hướng sinh dục và hậu quả là ức chế chức năng của tinh hoàn và buồng trứng.

Dược động học:

  • Hấp thụ: Sau khi tiêm dưới da triptorelin (0,1mg) hấp thu nhanh = 0,63 + 0,26 giờ. với nồng độ đỉnh trong huyệt tương = 1,85 +0,23ng/ml.
  • Phân bố: Thể tích phân bố: 1562 + 158 ml/kg.
  • Chuyển hóa: triptorelin chuyển hóa bởi sự phân cắt đầu N qua pyroglutamyl-peptidase và endopeptidase trung tính. Trong gan và thận, triptorelin bị phân giải thành các peptit và axit amin.
  • Thải trừ: Thuốc được đào thải với thời gian bán hủy sinh học là 7,6 ± 1,6g sau khi được phân phối trong 3 đến 4 giờ.

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Diphereline P.R 3.75mg

Thuốc Diphereline P.R 3.75mg với thành phần chính Triptorelin được chỉ định:

  • Ðiều trị ung thư tuyến tiền liệt.
    • Đơn trị liệu hoặc dùng đồng thời và phối hợp với xạ trị trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt tiến triển tại chỗ. 
  • Điều trị ung thư tuyến tiền liệt di căn.
    • Hiệu quả điều trị sẽ cao hơn nếu trước đó bệnh nhân chưa được điều trị bất kỳ hormone nào. 
    • Dậy thì sớm (bé gái trước 8 tuổi và bé trai trước 10 tuổi). 
  • Lạc nội mạc tử cung (giai đoạn I đến IV). 
    • Điều trị không nên kéo dài quá 6 tháng. Không khuyến cáo điều trị đợt 2 bằng triptorelin hoặc chất tương tự GnRH khác. 
  • Vô sinh nữ.
    • Kết hợp với các hormone hướng sinh dục (hMG, FSH, hCG) trong pha gây rụng trứng của thụ tinh trong ống nghiệm và chuyển phôi (I.V.F.E.T.). 
  • Điều trị trước phẫu thuật U xơ tử cung. 
    • Khi u xơ tử cung liên quan đến thiếu máu (haemoglobin thấp hơn hoặc bằng 8 g/dl), Khi cần làm giảm kích thước khối u để thuận lợi hoặc dễ dàng cho quá trình phẫu thuật bằng nội soi hoặc qua đường âm đạo. Thời gian điều trị giới hạn 3 tháng.

Chống chỉ định của thuốc Diphereline P.R 3.75mg

Không sử dụng thuốc Diphereline P.R 3.75mg ở những trường hợp:

  • Quá mẫn với Triptorelin hoặc bất cứ thành phần nào của Diphereline P.R 3.75mg.
  • Đang mang thai hoặc có thể mang thai.
  • Đang cho con bú.

Liều lượng - Cách dùng của thuốc Diphereline P.R 3.75mg

  • Cách dùng :
    • Thuốc Diphereline P.R 3.75mg được dùng bằng đường tiêm.
    • Việc sử dụng thuốc phải theo chỉ định của bác sĩ có chuyên môn.
  • Liều dùng:
    • Ung thư tuyến tiền liệt 
      • Có thể dùng 1 trong 2 phác đồ: 
        • Tiêm dưới da ngày 1 mũi Diphereline 0,1 mg trong 7 ngày, sau đó ngày thứ 8 tiêm bắp 1 mũi Diphereline P.R. 3,75 mg nhắc lại mỗi 4 tuần, hoặc ngay từ đầu tiêm bắp 1 mũi Diphereline P.R. 3,75 mg mỗi 4 tuần. 
    • Dậy thì sớm
      • Điều trị trẻ em bằng triptorelin phải được giám sát bởi các chuyên gia có kinh nghiệm trong điều trị dậy thì sớm trung ương như: bác sĩ nội tiết nhi hoặc bác sĩ nhi hoặc bác sĩ nội tiết. 
        • Trẻ em < 20 kg: Tiêm bắp một nửa (1/2) lọ mỗi 4 tuần (28 ngày), (tiêm 1/2 lượng thuốc đã pha). 
        • Trẻ em từ 20 - 30 kg: Tiêm bắp 2/3 lọ mỗi 4 tuần (28 ngày), (tiêm 2/3 lượng thuốc đã pha). 
        • Trẻ em > 30 kg: Tiêm bắp 1 lọ mỗi 4 tuần (28 ngày), (tiêm toàn bộ lượng thuốc đã pha).
    • Lạc nội mạc tử cung 
      • Tiêm bắp 1 lọ Diphereline P.R. 3,75 mg, nhắc lại mỗi 4 tuần. 
      • Phải tiêm mũi thứ nhất trong 5 ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt. 
      • Thời gian điều trị: Phụ thuộc vào độ nặng ban đầu của lạc nội mạc tử cung và những thay đổi trên lâm sàng (chức năng và giải phẫu) trong quá trình điều trị. Về mặt nguyên tắc, lạc nội mạc tử cung phải được điều trị ít nhất là 4 tháng và lâu nhất là 6 tháng. Không khuyến cáo điều trị đợt 2 bằng triptorelin hoặc chất tương tự GnRH khác. 
    • Vô sinh nữ 
      • Với phác đồ thông thường tiêm bắp 1 lọ Diphereline P.R. 3,75 mg vào ngày thứ 2 của chu kỳ. Kết hợp với các hormone hướng sinh dục sau khi đã ức chế được tuyến yên (nồng độ estrogen trong máu < 50 pg/ml), thường khoảng 15 ngày sau khi tiêm.
    • Điều trị trước phẫu thuật u xơ tử cung 
      • Tiêm bắp 1 lọ Diphereline P.R. 3,75 mg, nhắc lại mỗi 4 tuần. 
      • Phải tiêm mũi thứ nhất trong 5 ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt. 
      • Thời gian điều trị không được quá 3 tháng. 
    • Chú ý: Khi tiêm dạng phóng thích chậm phải tuân thủ nghiêm ngặt theo hướng dẫn được đưa ra trong tờ hướng dẫn sử dụng. Bất kỳ trường hợp nào tiêm không hết thuốc, làm mất thuốc đã pha nhiều hơn lượng thuốc thường dính lại trong bơm tiêm phải được báo cáo..

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Sử dụng GnRH đồng vận có thể gây nên giảm mật độ xương. Cần đặc biệt thận trọng ở những bệnh nhân có thêm yếu tố nguy cơ của bệnh loãng xương (nghiện rượu mạn tính, hút thuốc, điều trị lâu dài với các thuốc làm giảm mật độ xương: Thuốc chống co giật hoặc corticoid, tiền sử gia đình có loãng xương, suy dinh dưỡng). 
  • Phải chắc chắn rằng bệnh nhân không có thai trước khi kê toa Diphereline P.R. 3,75 mg. 
  • Khi điều trị bằng GnRH đồng vận hiếm khi có thể làm bộc lộ u tế bào gonadotrophin tuyến yên mà trước đây chưa biết. Những bệnh nhân này có thể biểu hiện là xuất huyết hoặc nhôi máu tuyến yên với biểu hiện lâm sàng: Đau đầu đột ngột, nôn, giảm thị lực, liệt thần kinh mắt. 
  • Tăng nguy cơ trầm cảm (có thể nặng) ở những bệnh nhân điều trị bằng GnRH đồng vận, như triptorelin. Những bệnh nhân này nên được theo dõi và điều trị thích hợp khi triệu chứng xảy ra. Đối với những bệnh nhân có tiền sử trầm cảm nên được theo dõi chặt chẽ trong suốt quá trình điều trị. 
  • Diphereline P.R. 3,75 mg chứa ít hơn 1 mmol Na (23 mg) trong 1 liều (được xem là không chứa Na).
  • Thận trọng ở những bệnh nhân đã điều trị bằng thuốc chống đông có thể có nguy cơ tụ máu tại điểm tiêm. 
  • Ung thư tuyến tiền liệt 
    • Khi bắt đầu điều trị, triptorelin, cũng như các GnRH đồng vận khác, gây nên tăng nồng độ testosterone tạm thời. Hậu quả là trong 1 số trường hợp các dấu hiệu và triệu chứng của ung thư tuyến tiền liệt nặng thêm trong những tuần đầu điều trị. 
    • Trong pha đầu điều trị, nên xem xét dùng thêm 1 kháng androgen thích hợp để kháng lại sự tăng nồng độ testosterone và sự tăng nặng thêm các triệu chứng lâm sàng. 
    • Một số ít bệnh nhân có nặng thêm tạm thời các dấu hiệu và triệu chứng của ung thư tuyến tiền liệt và tăng tạm thời đau liên quan đến ung thư (đau do di căn), có thể được kiểm soát bằng thuốc điều trị triệu chứng. 
    • Cũng như các GnRH đồng vận khác, một số trường hợp đơn lẻ có chèn ép tủy hoặc tắc niệu đạo đã được quan sát thấy. Nếu có chèn ép tủy hoặc có suy thận, phải áp dụng các điều trị chuẩn cho các biến chứng này, trong các trường hợp cực kỳ nặng phải cân nhắc cắt tinh hoàn dưới bao (cắt tinh hoàn bằng phẫu thuật) ngay. Theo dõi chặt chẽ trong những tuần đầu điều trị, đặc biệt ở những bệnh nhân có di căn cột sống, có nguy cơ chèn ép tủy, và ở những bệnh nhân có tắc đường tiết niệu. Cũng vì lý do như vậy, đặc biệt lưu ý khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân có tiền triệu chèn ép tủy. 
    • Sau phẫu thuật cắt tinh hoàn, triptorelin không làm giảm nồng độ testosterone trong máu thêm nữa. 
    • Tiêm triptorelin ở liều điều trị dẫn đến ức chế trục tuyến yên – tuyến sinh dục. Chức năng bình thường sẽ hồi phục sau khi ngừng điều trị. Vì thế, xét nghiệm chẩn đoán chức năng tuyến yên trong và sau khi điều trị bằng GnRH đồng vận có thể bị sai lệch kết quả. 
  • Ở phụ nữ 
    • Phải chắc chắn rằng bệnh nhân không có thai trước khi kê toa Diphereline P.R. 3,75 mg. Sử dụng GnRH đồng vận có thể làm giảm mật độ xương trung bình 1% mỗi tháng trong 6 tháng điều trị. Vì giảm mật độ xương sẽ bất lợi hơn ở những bệnh nhân này, điều trị triptorelin phải được cân nhắc trên từng bệnh nhân cụ thể và chỉ điều trị nếu lợi ích vượt trội nguy cơ sau khi đã đánh giá cẩn thận. Phải cân nhắc dùng thêm các biện pháp chống lại sự mất xương. 
  • Phụ nữ vô sinh 
    • Lượng trứng thu được khi tiêm triptorelin kết hợp với các gonadotrophin có thể tăng rõ rệt ở một số bệnh nhân tố bẩm sinh và đặc biệt ở trên bệnh nhân buồng trứng đa nang. Cũng như các GnRH đồng vận khác hội chứng quá kích buồng trứng liên quan đến sử dụng triptorelin kết hợp với gonadotrophin đã được báo cáo. 
    • Ở bệnh nhân bị suy gan và suy thận, triptorelin có thời gian bán thải tận cùng là 7 - 8 giờ so với 3 - 5 giờ ở người bình thường. Mặc đủ thời gian phơi nhiễm kéo dài, triptorelin không có trong tuần hoàn tại thời điểm chuyển phôi. 
  • Lạc nội mạc tử cung và điều trị trước phẫu thuật u xơ tử cung
    • Tiêm thường xuyên 1 lọ Diphereline P.R. 3,75 mg mỗi 4 tuần gây ra vô kinh do giảm gonadotrophin. 
    • Do không có kinh nguyệt trong khi điều trị bằng triptorelin, bệnh nhân nên được hướng dẫn là thông báo cho bác sĩ nếu vẫn thường xuyên có kinh nguyệt. 
    • Bệnh nhân nên sử dụng biện pháp tránh thai không bằng thuốc trong suốt quá trình điều trị bao gồm cả 1 tháng sau khi tiêm mũi cuối cùng. Sau khi ngừng thuốc, chức năng buồng trứng sẽ trở lại và rụng trứng xảy ra khoảng 2 tháng sau khi tiêm mũi cuối cùng. Khuyến cáo trong khi điều trị u xơ tử cung, kích thước của khối u xơ phải được xác định thường xuyên. 
  • Dậy thì sớm 
    • Điều trị ở trẻ có u não tiến triển nên được xem xét kỹ lưỡng dựa trên lợi ích và nguy cơ của từng cá thể. 
    • Ở bé gái, trong tháng đầu điều trị có thể có kích thích tuyến sinh dục biểu hiện chảy máu âm đạo với mức độ nhẹ hoặc vừa. Sau khi ngừng điều trị, sự phát triển của các đặc tính dậy thì sẽ xảy ra. Thông tin liên quan đến sinh sản ở những bệnh nhân được điều trị với chất tương tự GnRH trong thời niên thiếu vẫn còn hạn chế. Hầu hết các bé gái, chu kỳ kinh sẽ bắt đầu trung bình một năm sau khi ngừng điều trị. .

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Không dùng thuốc Diphereline P.R 3.75mg  trong thời kỳ mang thai vì có nguy cơ sấy thai hoặc gây dị dạng cho thai.
  • Phụ nữ có khả năng mang thai nên dùng biện pháp tránh thai không hormon trong khi điều trị với Diphereline P.R 3.75mg.
  • Thời kỳ cho con bú: Vì thuốc Diphereline P.R 3.75mg có thể gây độc hại nghiêm trọng cho trẻ bú sữa mẹ.
  • Người mẹ phải ngừng cho con bú trước khi dùng thuốc Diphereline P.R 3.75mg.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không có nghiên cứu về ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị giảm do các tác dụngkhông mong muốn của thuốc điều trị hoặc đo bệnh tiềm ân như: choáng váng, ngủ gà và rối loạn thị giác.

Tác dụng phụ của thuốc Diphereline P.R 3.75mg

Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi dùng thuốc bao gồm.

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Hệ miễn dịch: Quá mẫn.
    • Tâm thần: Trầm cảm, thay đổi cảm xúc.
    • Thần kinh: Đau đầu, dị cảm ở chi dưới, choáng vàng.
    • Mạch: Nóng bừng.
    • Hệ sinh sản: Chảy máu sinh dục, âm đạo.
    • Toàn thân: Đau, chảy máu, viêm, đau tại vị trí tiêm.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Chuyển hóa: Chán ăn, gút.
    • Tâm thần: Mất ngủ, cáu kỉnh.
    • Thần kinh: Dị cảm.
    • Tai và tiền đình: Ù tai.
    • Hiếm gặp ADR < 1000
    • Hô hấp: Viêm mũi họng.
    • Máu: Ban xuất huyết.
    • Miễn dịch: Phản vệ, tăng nhạy cảm.
    • Nội tiết: Đái tháo đường.
    • Tâm thần: Lú lẫn, giảm hoạt động, cảm giác sảng khoái, suy giảm trí nhớ.
    • Mắt: Rối loạn thị giác.
    • Tai và tiền đình: Chóng mặt.
    • Không xác định tần suất
    • Tâm thần: Thay đổi tính tình, lo lắng.
    • Mắt: Nhìn mờ, rối loạn thị giác.
    • Hô hấp, ngực và trung thất: Chảy máu cam.
    • Tiêu hóa: Nôn, đau bụng, khó chịu.
    • Da và mô dưới da: Phù mạch, nổi ban, mày đay.
    • Cơ xương: Đau cơ.
    • Toàn thân: Khó chịu.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Không nên sử dụng Diphereline P.R 3.75mg cùng với:
    • Amifampridine; Bepridil; Cisapride.
    • Dronedarone; Mesoridazine; Pimozide.
    • Piperaquine; Saquinavir; Sparfloxacin
    • Terfenadine; Thioridazine; Ziprasidone.
  • Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và xử trí

  • Chưa có ghi nhận về trường hợp quá liều bởi thuốc được sử dụng bởi các bác sĩ chuyên khoa.
  • Nếu sử dụng thuốc tại nhà và nghi ngờ quá liều cần thông báo ngay cho bác sĩ và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất.

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng

Nhà sản xuất

  • Ipsen Pharma Biotech - Pháp.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Diphereline P.R 3.75mg giá bao nhiêu tiền?

  • Thuốc Diphereline P.R 3.75mg có giá thay đổi giữa các hiệu thuốc và thời điểm khác nhau.
  • Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973.998.288 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Thuốc Diphereline P.R 3.75mg mua ở đâu?

  • Thuốc Diphereline P.R 3.75mg đang được bán tại Ung Thư TAP. Mua hàng bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Video về Diphereline P.R 3.75mg

Video hướng dẫn sử dụng Diphereline P.R 3.75mg


Câu hỏi thường gặp

  • Diphereline P.R 3.75mg - Thuốc điều trị ung thư tuyến tiền liệt có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB