Capelodine 150mg - Thuốc ngăn chặn tăng trưởng tế bào ung thư

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-07 15:49:26

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLĐB-724-18
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Capecitabin 150mg
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
hộp 6 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
viên nén bao phim

Video

Capelodine 150mg là thuốc gì?

  • Capelodine 150mg là một trong những sản phẩm đang được tìm kiếm nhiều trên thị trường hiện nay bởi với tác dụng làm chậm hoặc ngăn chặn sự tăng trưởng của tế bào ung thư và giảm kích thước khối u. Thuốc Capelodine 150mg đem lại cảm giác tin tưởng ở bệnh nhân đã từng sử dụng.

Thông tin cơ bản của

  • Hoạt chất chính: Capecitabin

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch

  • Tên thương mại: Capelodine 150mg

  • Phân dạng bào chế: viên nén bao phim

  • Cách đóng gói sản phẩm: hộp 6 vỉ x 10 viên

  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng

  • Capecitabin - 150mg

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Capelodine 150mg

Thuốc Capelodine 150mg có tác dụng gì? dùng trong trường hợp nào?

  • Thuốc được sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với các phương pháp điều trị ung thư. Thuốc làm chậm hoặc ngăn chặn sự tăng trưởng của tế bào ung thư và giảm kích thước khối u.

  • Ung thư vú: Capelodine được phối hợp điều trị với docetaxel trong điều trị bệnh nhân ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau khi điều trị thất bại với hóa trị.

  • Ung thư đại trực tràng: Capelodine được chỉ định điều trị hỗ trợ cho những bệnh nhân ung thư đại tràng sau phẫu thuật, ung thư đại trực tràng di căn

  • Ung thư dạ dày: Capelodine phối hợp với hợp chất platin được chỉ định điều trị bước một cho những bệnh nhân.

  • Thuốc chứa Capecitabine là dẫn chất fluoropyrimidine carbamate có tác dụng gây độc chọn lọc với các tế bào khối u.

Chống chỉ định của thuốc Capelodine 150mg

Không sử dụng thuốc Capelodine 150mg ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Capecitabin hay các thành phần tá dược có trong thuốc.

  • Để đảm bảothuốc là an toàn, cho bác sĩ biết nếu có bất kỳ các vấn đề: bệnh thận; chảy máu hoặc rối loạn đông máu như bệnh ưa chảy máu;

  • bệnh gan; có tiền sử bệnh động mạch vành; hoặc là dùng thuốc làm loãng máu (warfarin, Coumadin, Jantoven).

  • Không sử dụng Xeloda nếu đang mang thai. Nó có thể gây hại cho thai nhi.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Capelodine 150mg

  • Cách dùng

    • Thuốc Capelodine 150mg được bào chế ở dạng viên nén bao phim nên được dùng bằng đường uống

    • Uống với một lượng nước lọc (nước ấm) vừa đủ. Nên dùng cùng với thức ăn: Uống với nước trong vòng 30 phút sau ăn

    • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

  • Liều dùng của thuốc Capelodine 150mg
    • Đơn trị liệu:

      • Ung thư đại tràng, ung thư đại trực tràng và ung thư vú

      • Liều khởi đầu của capecitabine trong điều trị hỗ trợ ung thư đại tràng, ung thư đại trực tràng đã di căn hoặc ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn là 1250 mg/m2 x 2 lần/ngày (buổi sáng và tối: tương đương với tổng liều 2500 mg/m2/ngày) trong 14 ngày và sau đó nghỉ 7 ngày. Điều trị hỗ trợ bệnh nhân ung thư đại tràng giai đoạn III được khuyến cáo kéo dài trong 6 tháng.

    • Dùng kết hợp:

      • Ung thư đại tràng, ung thư đại trực tràng và ung thư dạ dày

        • Điều trị kết hợp, liều khởi đầu của capecitabine nên được giảm đến 800 – 1000 mg/m2 khi dùng 2 lần/ngày trong 14 ngày và nghỉ 7 ngày sau đó hoặc giảm đến 625 mg/m2 x 2 lần/ngày khi điều trị liên tục. Khi kết hợp với irinotecan, liều khởi đầu là 800 mg/m2 x 2 lần/ngày trong 14 ngày và sau đó nghỉ 7 ngày kết hợp với irinotecan 200 mg/m2 vào ngày thứ nhất. Đưa bevacizumab vào phác đồ điều trị kết hợp không gây ra ảnh hưởng nào đến liều khởi đầu của capecitabine. Dự phòng để chống mất nước và chống nôn phù hợp theo thông tin sản phẩm chứa cisplatin trước khi điều trị bằng cisplatin cho bệnh nhân dùng capecitabine kết hợp với cisplatin. Dự phòng chống nôn trước khi phối hợp oxaliplatin kết hợp với capecitabine tùy theo thông tin của sản phẩm chứa oxaliplatin. Thời gian điều trị hỗ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III được khuyến cáo là 6 tháng.

      • Ung thư vú

        • Kết hợp Docetaxel, liều khởi đầu của capecitabine trong điều trị ung thư vú di căn là 1250 mg/m2 x 2 lần/ngày trong 14 ngày, nghỉ trong 7 ngày sau đó và kết hợp với docetaxel 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ cứ mỗi 3 tuần.

      • Huyết học: Những bệnh nhân với lượng bạch cầu trung tính < 1,5 x 109/L và/hoặc tiểu cầu < 100 x 109/L không nên được điều trị với capecitabine.

    • Trẻ em

      • Không dùng capecitabine trong điều trị cho trẻ em bị ung thư đại tràng, ung thư đại trực tràng, ung thư dạ dày và ung thư vú.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Capelodine 150mg

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người già.
  • Thận trọng khi sử dụng Capelodine cho bệnh nhân suy thận hoặc suy giảm chức năng gan.
  • Cẩn trọng khi dùng đồng thời thời thuốc chống đông máu Coumarin.
  • Thận trọng khi dùng cho người phải lao động cần sự tập trung cao do thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ trên thần kinh trung ương như: hoa mắt, chóng mặt, nôn mửa,…
  • Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
  • Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc Capelodine 150mg trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của Capelodine 150mg trên những đối tượng này. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Capelodine 150mg

  • Tác dụng phụ thường gặp

    • Trên hệ thần kinh trung ương: hoa mắt, nôn nao, đau đầu,…

    • Trên tiêu hóa: tiêu chảy, nôn mửa, ăn không ngon miệng, táo bón,…

    • Trên gan: tăng men gan

    • Một số tác dụng phụ thường gặp khác: phù nề, giảm số lượng các tế bào máu, khó thở, viêm da,…

  • Tác dụng phụ ít gặp

    • Trên thần kinh: Đau đầu, hoa mắt, trầm cảm, loạn thần.

    • Trên da: nổi mẩn đỏ, bợt màu da, rụng tóc,…

    • Trên tiêu hóa: táo bón, tiêu chảy, mất vị giác, viêm ruột, xuất huyết,…

    • Một số tác dụng phụ khác: ho nhiều, đau mỏi xương khớp, giảm thị lực, nhiễm bệnh cơ hội khác,…

  • Tác dụng phụ hiếm gặp: một số bệnh trên tim mạch như nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, sốc tim,…

  • Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Capelodine thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.

Tương tác của Capelodine 150mg với sản phẩm khác

  • Trong quá trình sử dụng thuốc Capelodine, nếu bệnh nhân phải sử dụng thêm một hoặc nhiều thuốc khác thì các thuốc này có thể xảy ra tương tác với nhau, ảnh hưởng đến quá trình hấp thu, cũng như là chuyển hóa và thải trừ, làm giảm tác dụng hoặc gây ra độc tính đối với cơ thể.

  • Không dùng đồng thời Capelodine với Natalizumab, Phenytoin, vaccine sống, kháng vitamin K, thuốc chống đông máu Coumarin,… do Capelodine sẽ làm tăng tác dụng và độc tính của các thuốc này.

  • Không dùng cùng với thuốc Sorivudin và các thuốc cùng nhóm do các thuốc này có thể làm tăng độc tính của Capelodine.

  • Tránh dùng đồng thời với thuốc Alopurinol do có thể làm giảm tác dụng của Capelodine.

  • Nên uống Capelodine trước khi uống các thuốc antacid ít nhất 2 giờ.

  • Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều thuốc quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Capelodine 150mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Capelodine 150mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Capelodine 150mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Capelodine 150mg mua ở đâu?

  • Thuốc Capelodine 150mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Capelodine 150mg - Thuốc ngăn chặn tăng trưởng tế bào ung thư có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB