Calcilinat F50 - Thuốc phòng và điều trị ngộ độc hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-11-23 20:19:02

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-21242-14
Hoạt chất/Hàm lượng:
Acid folinic (Calcifolinat) 50mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1

Video

Calcilinat F50 là thuốc gì?

  • Calcilinat F50 là thuốc được bào chế dưới dạng thuốc tiêm đông khô có công dụng hiệu quả trong việc phòng và điều trị ngộ độc cho bệnh nhân. Thuốc Calcilinat F50 hứa hẹn là một trong những sản phẩm mang đến sự tín nhiệm nơi các bệnh nhân. 

Thông tin cơ bản của thuốc Calcilinat F50

  • Hoạt chất chính: Acid folinic (Calcifolinat).

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc phòng và điều trị ngộ độc.

  • Tên thương mại: Calcilinat F50.

  • Phân dạng bào chế: Thuốc tiêm đông khô.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 5ml.

  • Xuất xứ: Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam.

Thành phần – hàm lượng của thuốc Calcilinat F50

  • Acid folinic (Calcifolinat) 50mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Calcium Folinat (hay leucovorin calci) là dẫn chất của acid tetrahydrofolic, dạng khử của acid folic, là chất tham gia như một đồng yếu tố cho phản ứng chuyển vận một carbon trong sinh tổng hợp purin và pyrimidin của acid nucleic. 

  • Sự suy giảm tổng hợp thymidylat ở người thiếu hụt acid folic gây tổng hợp ADN khiếm khuyết và gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Do có thể dễ dàng biến đổi thành các dẫn chất khác của acid tetrahydrofolic nên acid folinic là chất giải độc mạnh cho tác dụng độc của các chất đối kháng acid folic (như methotrexat, pyrimethamin, trimethoprim) cả lên quá trình tạo máu lẫn trên lưới nội mô.

  •  Trong một số bệnh ung thư, acid folinic thâm nhập vào các tế bào và giải cứu các tế bào bình thường khỏi tác dụng độc của các chất đối kháng acid folic tốt hơn là các tế bào u, do có sự khác nhau trong cơ chế chuyển vận qua màng. Nguyên lý này là cơ sở cho liệu pháp methotrexat liều cao phối hợp với giải cứu bằng acid folinic. Acid folinic có thể làm mất tác dụng điều trị và tác dụng độc của các chất đối kháng acid folic, các chất này ức chế enzym dihydrofolat reductase.

Đặc tính dược động học

  • In vivo, Calcium Folinat hấp thu nhanh, nhiều và biến đổi thành 5 – methyltetrahydrofolat, là dạng vận chuyển và dự trữ chính của folat trong cơ thể. 

  • Tổng nồng độ folat huyết thanh bình thường thay đổi từ 0,005 – 0,015 microgam/ml. Folat tập trung mạnh ở dịch não tủy, nồng độbình thường trong dịch não tủy là 0,016 – 0,021 microgam/ml. Nồng độ folat bình thường trong hồng cầu là 0,175 – 0,316 microgam/ml. Nói chung, nồng độ folat huyết thanh dưới 0,002 microgam/ml thường gây ra thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Sau khi tiêm bắp 2 một liều 15 mg (7,5 mg/m ) cho nam giới khỏe mạnh, thì đạt nồng độ đỉnh folat huyết thanh trung bình 0,241 microgam/ml trong vòng 40 phút. Diện tích dưới đường cong nồng độ thời gian của folat trong huyết thanh (AUCs) sau khi tiêm mông thấp hơn 8% sau khi tiêm vào cơ delta và thấp hơn 12% sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc uống. 

  • Acid tetrahydrofolic và các dẫn chất của nó phân bố vào tất cả các mô; khoảng một nửa folat dự trữ của cơ thể ở trong gan. 

  • Thuốc bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng 10 – formyl tetrahydrofolat và 5, 10 – methylentetrahydrofolat. Có biểu hiện là chất chuyển hóa 5 – methyltetrahydrofolat được dự trữ ở thận hơn là 5 – formyl tetrahydrofolat (acid folinic).

Tác dụng – chỉ định của thuốc Calcilinat F50

Thuốc Calcilinat F50 được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Phòng và điều trị ngộ độc do các chất đối kháng acid folic (ví dụ dùng liều cao methotrexat).

  • Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.

  • Phối hợp liệu pháp 5-fluorouracil điều trị ung thư đại trực tràng muộn.

Chống chỉ định của thuốc Calcilinat F50

Chống chỉ định sử dụng thuốc Calcilinat F50 ở những trường hợp sau:

  • Người bệnh mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

  • Thiếu máu ác tính và thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác do thiếu vitamin B12

Cách dùng thuốc Calcilinat F50

  • Thuốc Calcilinat F50 được bào chế ở dạng  thuốc tiêm đông khô nên được dùng bằng đường tiêm.

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Calcilinat F50

Dự phòng và điều trị độc tính với hệ huyết học liên quan đến các chất đối kháng acid folic:

  • Tiêm bắp acid folinic mỗi lần 6 – 12 mg, cách 6 giờ một lần, tiêm 4 lần, để xử trí tác dụng phụ xảy ra khi dùng liều trung bình methotrexat.

  • Liều giải cứu acid folinic là 10 mg/m2 tiêm, tiếp theo là uống 10 mg/m2, cứ 6 giờ một lần, cho đến khi nồng độ methotrexat huyết thanh giảm xuống dưới 10 – 8 M.

  • Liều acid folinic thường dùng để dự phòng độc tính nguy hiểm và đe dọa tính mạng cho người bệnh suy giảm miễn dịch, dùng trimetrexat glucuronat để điều trị viêm phổi do Pneumocystis 2 carinii, là 20 mg/m2 , cứ 6 giờ một lần. 

Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ:

  • Dùng acid folinic 1 mg/ngày, tiêm bắp, để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu hụt acid folic.

  • Ðể điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu dihydrofolat reductase bẩm sinh cần tiêm bắp acid folinic 3 – 6 mg/ngày.

Ðiều trị phối hợp với 5-fluorouracil trong ung thư kết trực tràng muộn:

  • Tiêm tĩnh mạch chậm acid folinic 200 mg/m2 trong thời gian trên 3 phút, sau đó tiêm tĩnh mạch 5-fluorouracil 370 mg/m2.

  • Tiêm tĩnh mạch chậm acid folinic 20 mg/m2 sau đó tiêm tĩnh mạch 5-fluorouracil 425 mg/m2.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Calcilinat F50

  • Có nguy cơ tiềm ẩn khi dùng Calcium Folinat cho người thiếu máu chưa được chẩn đoán vì thuốc có thể che lấp chẩn đoán thiếu máu ác tính và các thể thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác do thiếu vitamin B12. Các triệu chứng huyết học có thể giảm trong khi các biến chứng thần kinh lại tiến triển. Ðiều này có thể gây tổn hại nặng hệ thần kinh trước khi có chẩn đoán chính xác.

  • Chỉ các thầy thuốc có kinh nghiệm mới chỉ định dùng Calcium Folinat phối hợp với methotrexat liều cao; mặc dù dùng liệu pháp giải cứu bằng acid folinic, phản ứng ngộ độc với methotrexat vẫn có thể xảy ra, đặc biệt khi nửa đời sinh học của methotrexat tăng (ví dụ suy thận). Vì vậy điều rất quan trọng là phải dùng Calcium Folinat cho đến khi nồng độ methotrexat trong máu giảm xuống tới nồng độ không gây độc.

  • Calcium Folinat làm tăng độc tính của 5-fluorouracil, nên liệu pháp phối hợp Calcium Folinat và 5-fluorouracil chỉ nên được các thầy thuốc có kinh nghiệm sử dụng. Cần kiểm tra công thức máu toàn bộ trước mỗi đợt điều trị, nhắc lại hàng tuần trong hai đợt đầu và một lần trong mỗi đợt tiếp theo, mỗi khi dùng liệu pháp phối hợp Calcium Folinat và 5-fluorouracil. Giảm liều 5-fluorouracil ở người bệnh bị nhiễm độc vừa hoặc nặng về huyết học hoặc tiêu hóa. Ngừng liệu pháp khi số lượng bạch cầu giảm xuống 4.000/mm3 và số lượng tiểu cầu là 130.000/mm3. Liệu pháp phối hợp này cũng ngừng khi có chứng cớ rõ ràng là khối u phát triển.

Sử dụng thuốc Calcilinat F50 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai:  Không biết acid folinic có gây hại hay không, nhưng sử dụng thuốc vẫn có lợi hơn so với nguy cơ.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng thuốc Calcilinat F50 với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc Calcilinat F50 trên những đối tượng này.

  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Calcilinat F50 gây tác dụng phụ gì?

  • Calcium Folinat không gây độc ở liều điều trị mặc dù đã thấy tăng tiểu cầu ở người bệnh dùng Calcium Folinat trong khi truyền động mạch methotrexat. Ngoài ra cũng đã gặp phản ứng quá mẫn, kể cả phản ứng dạng phản vệ và mày đay khi dùng cả đường uống lẫn đường tiêm.

  • Hiếm khi gặp: Sốt, mày đay.

  • Calcium Folinat có thể làm tăng độc tính của 5-fluorouracil dẫn đến tăng tỉ lệ biểu hiện tác dụng không mong muốn của 5-fluorouracil. Các tác dụng không mong muốn khi sử dụng 5-fluorouracil thường gặp là các trường hợp viêm miệng, viêm họng thực quản, tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn, rụng tóc, viêm da, giảm bạch cầu sau mỗi đợt điều trị.

  • Ít gặp: Trường hợp giảm các huyết cầu, tiểu cầu, bạch cầu hạt; thiếu máu cục bộ cơ tim, đau thắt ngực; loét và chảy máu dạ dày ruột; dị ứng toàn thân; hội chứng tiểu não cấp, rung giật nhãn cầu, đau đầu; khô da, nứt nẻ, loạn cảm ban đỏ ở gan bàn tay và gan bàn chân; hẹp ống lệ, thay đổi thị lực, chảy nước mắt, sợ ánh sáng; mất phương hướng, lú lẫn, sảng khoái; viêm tĩnh mạch huyết khối, chảy máu cam, thay đổi móng.

Tương tác của thuốc Calcilinat F50 với sản phẩm khác

  • Liều cao acid folic làm mất tác dụng chống động kinh của phenobarbital, phenytoin và primidon và làm tăng số lần co giật ở bệnh nhi nhạy cảm.

  • Liều cao Calcium Folinat có thể làm giảm tác dụng của methotrexat tiêm vào ống tủy sống.

  • Calcium Folinat làm tăng độc tính của 5-fluorouracil.

Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Calcilinat F50 và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Calcilinat F50 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Calcilinat F50 cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Calcilinat F50 và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Calcilinat F50

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Calcilinat F50

  • Bảo quản thuốc Calcilinat F50 ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Calcilinat F50 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Calcilinat F50 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Calcilinat F50 mua ở đâu?

  • Thuốc Calcilinat F50 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

 


Câu hỏi thường gặp

  • Calcilinat F50 - Thuốc phòng và điều trị ngộ độc hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB