Bisoprolol 2,5 F.T.Pharma - Thuốc điều trị tăng huyết áp
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Bisoprolol 2,5 F.T.Pharma là thuốc gì?
-
Bisoprolol 2,5 F.T.Pharma là thuốc có tác dụng điều trị hiệu quả các trường hợp tăng huyết áp, cơn đau thắt ngực. Ngoài ra, thuốc Bisoprolol 2,5 F.T.Pharma còn hỗ trợ trong điều trị bệnh suy tim. Thuốc Bisoprolol 2,5 F.T.Pharma Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
Thông tin cơ bản
-
Hoạt chất chính: Bisoprolol
-
Phân dạng thuốc: Thuốc tim mạch - huyết áp
-
Tên thương mại: Bisoprolol 2,5 F.T.Pharma
-
Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim
-
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên
-
NSX/Xuất xứ: Việt Nam
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
-
Bisoprolol: 2,5mg
-
Tá dược vừa đủ.
Công dụng – chỉ định của thuốc Bisoprolol 2,5 F.T.Pharma
Thuốc Bisoprolol 2,5 F.T.Pharma có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
-
Tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa. Có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu.
-
Cơn đau thắt ngực.
-
Hỗ trợ trong điều trị bệnh suy tim mãn tính ổn định.
Chống chỉ định của thuốc Bisoprolol 2,5 F.T.Pharma
Không sử dụng Bisoprolol 2,5 F.T.Pharma ở trường hợp nào?
-
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Sốc do tim, suy tim mất bù.
-
Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất (blốc nhĩ thất độ 2 và 3).
-
Hội chứng rối loạn nút xoang, blốc xoang nhĩ.
-
Nhịp tim chậm dưới 50 nhịp/ phút trước khi bắt đầu điều trị.
-
Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg).
-
Nhiễm acid chuyển hoá.
-
Hen phế quản, viêm phế quản, bệnh đường hô hấp mãn tính.
-
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
-
Rối loạn tuần hoàn ngoại biên giai đoạn tiến triển.
-
Hội chứng Raynaud.
Cách dùng - liều dùng của thuốc Bisoprolol 2,5 F.T.Pharma
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống.
-
-
Liều dùng:
-
Mức liều lượng nên được xác định tùy theo từng cá thể phù hợp với nhịp tim và kết quả điều trị.
-
Trong điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực:
-
Liều thông thường: uống liều duy nhất từ 5 – 10 mg/ ngày.
-
Liều tối đa: 20 mg/ ngày.
-
Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan và thận từ nhẹ đến vừa. Liều khởi đầu có thể là 2,5 mg/ ngày và lưu ý điều chỉnh liều cho phù hợp. Liều của Bisoprolol fumarate không được vượt quá 10 mg/ ngày đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 20 ml/ min) hoặc rối loạn chức năng gan nghiêm trọng.
-
-
Trong điều trị suy tim:
-
Liều khởi đầu: uống liều duy nhất 1,25 mg/ ngày. Nếu dung nạp thuốc, có thể tăng liều lên gấp đôi sau 1 tuần, và tăng liều dần dần trong khoảng từ 1-4 tuần đến liều tối đa mà bệnh nhân có thể dung nạp được nhưng không nên vượt quá 10 mg/ ngày.
-
Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi trừ trường hợp bị rối loạn chức năng gan và thận đáng kể.QUÁ LIỀU
-
Thường gặp nhất là chậm nhịp và hạ huyết áp. Phải ngưng sử dụng Bisoprolol ngay và điều trị bằng cách tiêm tĩnh mạch atropine (1 -2 mg), nếu cần có thể theo - sau bởi một liều truyền tĩnh mạch 25 mcg isoprenaline, glucagon cũng có thể được dùng với liều từ 1-5 mg.
-
Có thể xảy ra co thắt phế quản và suy tim. Điều trị co thắt phế quản bằng cách tiêm tĩnh mạch aminophylline và điều trị suy tim bằng thuốc trợ tim mạch (digitalis) và thuốc lợi tiểu.
-
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Bisoprolol 2,5 ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
-
-
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Bisoprolol 2,5 F.T.Pharma
-
Suy tim Không sử dụng các thuốc chẹn bêta cho bệnh nhân có triệu chứng của bệnh suy tim sung huyết. Tuy nhiên, ở một số bệnh nhân suy tim phải bù, nếu cần thiết sử dụng thuốc thì phải thật thận trọng.
-
Ngưng điều trị đột ngột: Ngưng điều trị đột ngột các thuốc chẹn bêta có thể làm trầm trọng thêm cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim hoặc loạn nhịp tâm thất ở những bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành. Nên thận trọng khi ngưng điều trị nếu không có hướng dẫn của bác sĩ.
-
Bệnh co thắt phế quản: Vì tính chọn lọc bêta1 tương đối nên có thể dùng Bisoprolol với mức thận trọng cần thiết ở người bệnh co thắt phế quản không đáp ứng hoặc không dung nạp liệu pháp chống tăng huyết áp khác. Chính vì tính chọn lọc bêta1 không tuyệt đối nên có thể dùng Bisoprolol ở liều thấp nhất có thể được với liều khởi đầu là 2,5 mg/ ngày. Cũng có thể dùng đồng thời với một thuốc kích thích bêta2 (chất gây giãn phế quản).
-
Giải phẫu và gây mê: Nên ngưng sử dụng Bisoprolol ít nhất 48 giờ trước khi bệnh nhân được phẫu thuật. Nếu phải sử dụng thuốc trong suốt quá trình phẫu thuật, nên thận trọng đối với các tác nhân gây mê như ether, cyclopropan và trichloroethylen. Nếu quá liều, xử lý với atropin 1-2 mg I.V.
-
Tiểu đường và hạ glucose máu: Bisoprolol che dấu biểu hiện hạ đường huyết (đặc biệt là nhịp tim nhanh). Tuy nhiên, ở bệnh nhân tiểu đường được chỉ định insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết dạng uống, nên sử dụng Bisoprolol một cách thận trọng. - Nhiễm độc tuyến giáp: Bisoprolol có thể che dấu các dấu hiệu lâm sàng cường tuyến giáp (như nhịp tim nhanh). Sự ngừng đột ngột thuốc chẹn bêta có thể thúc đẩy cơn nhiễm độc tuyến giáp.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ đang có thai hoặc cho con bú
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
-
Thuốc có tác dụng hạ huyết áp nên tùy theo cá thể có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Đặc biệt là tình trạng này thường xảy ra vào lúc đầu điều trị và khi có thay đổi sự dùng thuốc cũng như khi có sự tương tác với rượu.
Tác dụng phụ của thuốc Bisoprolol 2,5 F.T.Pharma
-
Thường gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu, đổ mồ hôi, rối loạn giấc ngủ, có những giấc mơ mạnh, lo lắng, mất tập trung và trầm cảm. Các triệu chứng này thường ít nghiêm trọng và thường biến mất trong vòng từ 1 đến 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị.
-
Thỉnh thoảng: Rối loạn tiêu hoá (tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, dạ dày, đau vùng thượng vị, loét dạ dày...), hạ huyết áp, mạch chậm, hoặc rối loạn dẫn truyền nhĩ thất, tình trạng tê rần và cảm giác lạnh ở đầu chi.
-
Hiếm gặp: phản ứng ngoài da (như ban đỏ, sưng tấy, ngứa, rụng tóc...), nhược cơ, vọp bẻ và giảm tiết nước mắt (nếu có mang kính sát tròng), tăng đề kháng đường hô hấp (khó thở trên bệnh nhân có khuynh hướng bị phản ứng co thắt phế quản).
-
Trên bệnh nhân có dáng đi khập khiễng và hiện tượng Raynaud, lúc bắt đầu điều trị các triệu chứng này có thể trở nên nghiêm trọng hơn và suy cơ tim có thể nặng hơn.
-
Trên bệnh nhân lớn tuổi bị tiểu đường, những dấu hiệu hạ đường huyết như tim đập nhanh có thể bị che lấp.
-
Các bất thường xét nghiệm:
-
Thường có sự tăng triglycerid huyết thanh nhưng không chắc do thuốc gây ra.
-
Có sự tăng nhẹ acid uric, creatinine, BUN, kali huyết thanh, glucose và phospho, sự giảm nhẹ tế bào bạch cầu và tiểu cầu. Những sự thay đổi này không có ý nghĩa lâm sàng quan trọng và hiếm khi phải ngưng dùng Bisoprolol fumarate.
-
Tương tác với thuốc khác
-
Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều
-
Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
Quá liều
-
Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:
-
Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc
Thuốc Bisoprolol 2,5 F.T.Pharma có tốt không?
-
Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.
Hạn sử dụng
-
Xem trên bao bì.
Bảo quản
-
Bảo quản Bisoprolol 2,5 F.T.Pharma ở nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
-
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Bisoprolol 2,5 F.T.Pharma giá bao nhiêu?
- Bisoprolol 2,5 F.T.Pharma có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Bisoprolol 2,5 F.T.Pharma mua ở đâu?
Bisoprolol 2,5 F.T.Pharma hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàngvới khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Bisoprolol 2,5 F.T.Pharma - Thuốc điều trị tăng huyết áp chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này