Amphotret 50mg (Amphotericin B) - Thuốc trị nhiễm nấm của Ấn Độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-31 10:18:36

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18166-14 kèm công văn số 21723/ QLD-ĐK ngày 26/12/2019 V/v duy trì hiệu lực giấy đăng ký lưu hành
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Amphotericin B
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Bharat Serums And Vaccines Ltd -
Xuất xứ:
India
Đóng gói:
Lọ 10ml
Dạng bào chế:
Bột đông khô pha tiêm tĩnh mạch

Video

Amphotret 50mg là thuốc gì?

  • Amphotret là thuốc điều trị nhiễm nấm nhập khẩu từ Ấn Độ, cụ thể thuốc dùng trong các trường hợp: nhiễm nấm candida âm đạo, nấm miệng, nấm Candida thực quản,... và một số bệnh nấm không xâm lấn khác. Đây là thuốc tiêm truyền nên khả năng hấp thụ gần như tuyệt đối, tác dụng nhanh giúp cải thiện triệu chứng rõ rệt, bệnh nhân sớm hồi phục sức khỏe. 

Thông tin cơ bản  

  • Hoạt chất chính: Amphotericin B.
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm.
  • Tên thương mại: Amphotret.
  • Phân dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm tĩnh mạch.
  • Cách đóng gói sản phẩm: Lọ 10ml.
  • Xuất xứ: Bharat Serums And Vaccines Ltd - India.

Thành phần - hàm lượng 

Mỗi viên thuốc Amphotret chứa:

  • Amphotericin B hàm lượng 50 mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Hoạt tính lâm sàng của Amphotericin B đã chứng tỏ có hoạt tính kháng nấm Candida spp., Cryptococcus neoformans, Blastomyces dermatitidis, Histoplasma capsulatum, Torulopsis glabrata, Coccidiodes immitis, Paracoccidioides braziliensis, Aspergillus spp., và các loài nấm gây bệnh nấm Mucor. Amphotericin B là thuốc lựa chọn trong trường hợp nhiễm nấm tiến triển và có thể gây tử vong. Tùy vào nồng độ của thuốc trong dịch cơ thể và tính nhạy cảm của nấm amphoterixin B có thể có hoạt tính kìm nấm hoặc diệt nấm.

Đặc tính dược động học

  • Khi dùng theo đường truyền tĩnh mạch, nồng độ đỉnh trong máu đạt khoảng từ 0,5 - 4 ng/mL. Nồng độ trung bình trong máu đạt đến giá trị 500 ng/mL với các liều duy trì.
  • Amphotericin B gắn kết mạnh với protein huyết tương và phân bố rộng rãi, nhưng chỉ những lượng rất nhỏ qua vào dịch não tuỷ.
  • Thời gian bán thải của amphotericin B khoảng 24 giờ sau thời gian điều trị dài ngày, thời gian bán thải giai đoạn tận cùng tăng tới 15 ngày.
  • Amphotericin không chuyển hóa được bài bài tiết chậm lượng nhỏ trong nước tiểu. Sau khi kết thúc điều trị, có thể tìm thấy lượng vết amphotericin B trong nước tiểu và máu vài tuần sau đó. Amphotericin B không được loại bỏ bằng cách thẩm tách máu.

Công dụng - chỉ định của thuốc Amphotret 50mg

Thuốc Amphotret với thành phần chính là Amphotericin B được chỉ định dùng để:

  • Điều trị nhiễm nấm không xâm lấn, như là nấm candida âm đạo, nấm miệng, nấm Candida thực quản trên các bệnh nhân có bạch cầu đa nhân trung tính ở mức bình thường.
  • Điều trị các nhiễm nấm nhạy cảm với Amphotericin B, như Candida spp., Aspergillus spp., Cryptococcus neoformans, Mucor spp., Rhodotorula spp., Absidia spp.,Blastomyces dermatitidis.

Chống chỉ định của thuốc Amphotret 50mg

Chống chỉ định sử dụng thuốc Amphotret ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Amphotericin B hay các thành phần tá dược có trong thuốc.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Amphotret

Cách dùng

  • Thuốc Amphotret được bào chế ở dạng Bột đông khô pha tiêm tĩnh mạch nên được dùng bằng đường tiêm truyền.
  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Amphotret

  • Liều duy trì hàng ngày thông thường của Araphotret là 0,5-1 mg/kg amphotercin B; có thể dùng liều cao hơn, nhưng tổng liều hàng ngày không bao giờ được vượt quá 1,5 mg/kg thể trọng vì quá liều amphotericin B có thể gây ngừng tim mạch và hô hấp. 
  • Phần lớn các chủng nấm nhạy cảm bị ức chế in vitro ở nồng độ amphotericin B <  2µg/ml và nồng độ thuốc này có thể đạt được khi dùng liều tương đương 50-70 mg amphotericin B. Kết quả điều trị ít tương quan với tính nhạy cảm của nấm in vitro. Amphotret có thể dùng hàng ngày hoặc cách ngày. 
  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Amphotret 50mg

  • Chỉ bắt đầu dùng Amphotret trong điều kiện có nhân viên y tế theo dõi lâm sàng.
  • Các phản ứng cấp tính bao gồm sốt, lạnh run, đau đầu, buồn nôn, và nôn là thường gặp.
  • Nhiều thuốc phụ trợ, thường dùng bao gồm acetaminophen, thuốc chống viêm không phải steroid, thuốc kháng histamin, thuốc chống nôn, meperidin, các corticosteroid và heparin được sử dụng để phòng ngừa và điều trị các phản ứng bất lợi khi dùng Amphotret. Bệnh nhân có phản ứng mạnh khi dùng liều thăm đò của Amphotret nên được uống thuốc dự phòng trước khi sử dụng các liều tiếp theo, hoặc là khi có biểu hiện triệu chứng có các phản ứng bất lợi này.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và đảm bảo thuốc Amphotret vẫn còn hạn sử dụng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ có thai: 
    • Amphotericin B tiêm đã được sử dụng thành công và là lựa chọn hàng đầu để điều trị nhiễm nấm toàn thân nặng trên các phụ nữ có thai mà không thấy tác dụng nào rõ ràng trên thai nhi, nhưng chỉ một số ít trường hợp đã được báo cáo. Các nghiên cứu về độc tính trên sinh sản của amphotericin B trên thỏ và chuột thực nghiệm cho thấy không có bằng chứng nào về độc tính trên phôi, độc tính trên thai hoặc tính sinh quái thai. Tuy nhiên, tính an toàn khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ cho con bú chưa được thiết lập cho Amphotret. Vì thế, chỉ dùng Amphotret cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú khi có bệnh lý đe dọa tính mạng và lợi ích cho mẹ nhiều hơn là nguy cơ cho thai.
  • Đối với bà mẹ cho con bú: 
    • Chưa có thông tin về sự bài tiết của thuốc vào sữa mẹ, cần cân nhắc kỹ lợi ích nguy cơ, và cân nhắc không cho con bú nếu quyết định dùng thuốc.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Vì dùng amphotericin B bằng đường truyền tĩnh mạch và bệnh nhân phải nằm viện vì thế không cho phép bệnh nhân lái xe hoặc điều khiển các loại máy.

Thuốc Amphotret gây tác dụng phụ gì?

  • Truyền tĩnh mạch amphotericin B bao gồm: độc tính lên thận, thiếu máu, phản ứng bất lợi do tiêm truyền và viêm tĩnh mạch. Độc tính lên thận là độc tính lên cơ quan hạn chế dùng liều cao, biểu hiện là hoại tử ống thận. Dấu hiệu triệu chứng độc tính lên thận bao gồm tăng creatinin huyết thanh, ure máu, giảm kali máu và giảm magnesi máu. Độc tính lên thận có xu hướng hồi phục, mặc dù có bằng chứng cho thấy liều dùng vượt quá 4 đến 5g gây cho bệnh nhân nguy cơ thay đổi chức năng thận không hồi phục.
  • Thông báo với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Amphotret với sản phẩm khác

  • Amphotericin B có thể gây độc tính lên thận và do đó cần phải theo dõi sát sao chức năng thận trên bệnh nhân có sử dụng đồng thời các thuốc có độc tính lên thận khác như các kháng sinh, thuốc ức chế miễn dịch, pentamidin tiêm.
  • Nếu có thể, không dùng amphotericin B cho bệnh nhân đang dùng thuốc chống ung thư.
  • Nói chung tránh dùng thuốc lợi tiểu khi dùng amphotericin B. Nếu cần phải dùng thuốc lợi tiêu, phải theo dõi cẩn thận tránh mất nước và chất điện giải.
  • Tác dụng gây suy kiệt kali của amphotericin B có thể làm tăng tác dụng của các thuốc phong bế thần kinh cơ và tăng độc tính của các glycosid trợ tim.
  • Các corticosteroid có làm tăng suy kiệt kali và tác dụng ức chế miễn dịch của các thuốc này có thể gây bất lợi cho bệnh nhân nhiễm nấm nặng.
  • Các thuốc gây tê tại chỗ như procain HCI và lidocain HCI có thể gây kết tủa amphotericin B. amphotericin B cũng được cho là tương kỵ với rantidin HCI, các thuốc kháng histamin và vitamin.

Quên liều thuốc

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Amphotret quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc Amphotret cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Amphotret.
  • Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Amphotret

  • Bảo quản thuốc Amphotret ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Amphotret 50mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Amphotret 50mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Amphotret 50mg mua ở đâu?

Thuốc Amphotret 50mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Câu hỏi thường gặp

  • Amphotret 50mg (Amphotericin B) - Thuốc trị nhiễm nấm của Ấn Độ có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB