AMPHOLIP - Thuốc phòng và điều trị nhiễm nấm của Ấn Độ

1,802,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-11-09 09:20:22

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19392-15 (hiệu lực đến 17/12/2020)
Hoạt chất/Hàm lượng:
Amphotericin B (Lipid Complex)
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Bharat Serums And Vaccines Ltd - India

Video

AMPHOLIP là thuốc gì?

  • AMPHOLIP được dùng trong việc phòng và điều trị nhiễm khuẩn nấm toàn thân nặng khi các loại kháng sinh khác không còn tác dụng do nấm Candida, Coccidioidesimmitis, Cryptococcus, Histoplasma,... gây ra. Thuốc được bào chế dưới dạng phức hợp lipid tiêm tĩnh mạch nên hấp thụ và tác dụng nhanh, hiệu quả. Đây là một sản phẩm của Bharat Serums And Vaccines Ltd.

Thông tin cơ bản của thuốc AMPHOLIP 

  • Hoạt chất chính: Amphotericin B (Lipid Complex).
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm.
  • Tên thương mại: AMPHOLIP.
  • Phân dạng bào chế: Phức hợp lipid tiêm tĩnh mạch.
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 Lọ 10ml.
  • Xuất xứ: Bharat Serums And Vaccines Ltd - India.

Thành phần - hàm lượng của thuốc AMPHOLIP 

Mỗi viên thuốc AMPHOLIP chứa:

  • Amphotericin B (Lipid Complex) hàm lượng 50mg (5mg/ml).
  • Tá dược vừa đủ.

Tác dụng - chỉ định của thuốc AMPHOLIP 

Thuốc AMPHOLIP với thành phần chính là Amphotericin B (Lipid Complex) được chỉ định dùng để:

  • Điều trị nhiễm khuẩn nấm toàn thân nặng do nấm Aspergillus, Blastomyces, Candida, Coccidioidesimmitis, Cryptococcus, Histoplasma, Mucor, Paracoccidioides và Sporotrichum.
  • Phòng nhiễm nấm cho những người bệnh sốt kéo dài và giảm bạch cầu trung tính đã điều trị lâu bằng kháng sinh phổ rộng hoặc sau điều trị ung thư bằng hóa chất.
  • Điều trị viêm não - màng não tiên phát do amib chủng Naegleria và để điều trị bệnh leishmania nội tạng và da - niêm mạc.

Chống chỉ định của thuốc AMPHOLIP

Chống chỉ định sử dụng thuốc AMPHOLIP ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Amphotericin B (Lipid Complex) hay các thành phần tá dược có trong thuốc.

Cách dùng thuốc AMPHOLIP

  • Thuốc AMPHOLIP được bào chế ở dạng Phức hợp lipid tiêm tĩnh mạch nên được dùng bằng đường tiêm.
  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc AMPHOLIP 

  • Thông thường amphotericin được truyền tĩnh mạch như 1 phức hợp colloid cùng với natri deoxycholat. Cũng có 1 dạng liposom và các phức hợp khác của amphotericin để tiêm truyền khi có chống chỉ định dùng amphotericin thông thường, vì độc tính, đặc biệt đối với thận. Trước khi bắt đầu điều trị với bất cứ dạng tiêm tĩnh mạch nào của amphotericin, phải cho 1 liều test và phải theo dõi người bệnh cẩn thận trong khoảng 30 phút.
  • Chi tiết cách tiêm tĩnh mạch và liều lượng thay đổi tùy theo loại thuốc dùng. Liệu pháp đôi khi phải kéo dài vài tháng tùy theo nhiễm khuẩn. Liều được tính theo amphotericin. Amphotericin thông thường: Sau khi cho liều test ban đầu (1 mg tiêm truyền trong vòng 20 - 30 phút), điều trị thường bắt đầu với liều hàng ngày 250 microgam/kg, tăng dần tới tối đa 1 mg/kg/ngày; nếu người bệnh rất nặng, liều có thể cần tới 1,5 mg/kg/ngày hoặc cho cách 1 ngày. Nếu điều trị phải ngừng lâu trên 7 ngày, khi bắt đầu tiêm lại, liều phải là 250 microgam/kg/ngày và tăng dần. Liều hàng ngày được tiêm truyền trong vòng 2 - 4 giờ với nồng độ 100 microgam/ml với dung dịch glucose 5%. Có thể tiêm truyền chậm hơn, tới 6 giờ, để giảm tỷ lệ tác dụng độc cấp.
  • Amphotericin dạng liposom: Sau 1 liều test ban đầu (1 mg tiêm truyền trong 10 phút), liều thông thường là 1 mg/kg/ngày, tăng dần tới 3 mg/kg nếu cần. Liều hàng ngày được tiêm truyền trong vòng 30 - 60 phút với nồng độ 200 đến 2000 microgam/ml trong dung dịch glucose 5%.
  • Phức hợp natri cholesteryl sulfat amphotericin: Sau 1 liều test ban đầu (2 mg tiêm truyền trong vòng 10 phút), liều thông thường 1 mg/kg/ngày, tăng dần tới 3 - 4 mg/kg/ngày nếu cần; liều cao tới 6 mg/kg/ngày đã được dùng. Liều hàng ngày được truyền với tốc độ từ 1 đến 2 mg/kg/giờ với nồng độ 625 microgam/ml trong dung dịch glucose 5%.
  • Phức hợp phospholipid amphotericin: Sau 1 liều test ban đầu (1 mg tiêm truyền trong 15 phút), liều thông thường là 5 mg/kg/ngày. Liều hàng ngày được truyền với tốc độ 2,5 mg/kg/giờ như 1 dịch treo pha loãng chứa 1 mg/ml trong dung dịch glucose 5%.
  • Tiêm vào ống tủy sống amphotericin thông thường được dùng cho người bị viêm màng não nặng đặc biệt khi liệu pháp tĩnh mạch không hiệu quả. Bắt đầu bằng liều 25 microgam, liều tăng dần tới tối đa người bệnh có thể dung nạp được. Liều thông thường: 0,25 - 1 mg, 2 tới 4 lần/mỗi tuần.
  • Candida - niệu: Rửa bàng quang hàng ngày với dung dịch có nồng độ gợi ý 50 mg trong 1000 ml nước vô khuẩn.
  • Amphotericin cũng còn được dùng tại chỗ hoặc dung dịch phun sương.
  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc AMPHOLIP

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và đảm bảo thuốc AMPHOLIP vẫn còn hạn sử dụng.

Sử dụng AMPHOLIP ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Ðộ an toàn chưa xác định được ở người mang thai do đó chỉ nên dùng thuốc khi cân nhắc thấy lợi nhiều hơn hại.
  • Thời kỳ cho con bú: Chưa có số liệu về nồng độ thuốc trong sữa mẹ, nên khi dùng thuốc cần phải cân nhắc kỹ.

Sử dụng AMPHOLIP với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc AMPHOLIP gây tác dụng phụ gì?

  • Thường gặp, ADR > 1/100:
    • Phản ứng chung: Rét run và sốt, đau đầu, đau cơ hoặc khớp.
    • Máu: Thiếu máu đẳng sắc, kích thước hồng cầu bình thường và hồi phục được Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, đi ngoài, buồn nôn, nôn, chán ăn
    • Chuyển hóa: Rối loạn điện giải, giảm kali huyết, giảm magnesi huyết.
    • Tiết niệu: Giảm chức năng thận kèm theo tăng creatinin và urê huyết.
    • Phản ứng khác: Viêm tĩnh mạch huyết khối, đau vùng tiêm.
    • Bôi tại chỗ: Da bị kích ứng, ngứa, phát ban.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Thận: Tổn thương vĩnh viễn, đặc biệt ở người bệnh tiêm truyền trên 5 g amphotericin, vô niệu.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
    • Phản ứng chung: Phản ứng phản vệ.
    • Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng bạch cầu, rối loạn đông máu.
    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp, ngừng tim, rung thất, loạn nhịp tim. 
  • Thông báo với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của AMPHOLIP với sản phẩm khác

  • Khả năng gây độc với thận của amphotericin B có thể tăng lên khi dùng cùng với aminoglycosid, cyclosporin và những thuốc độc với thận khác.
  • Corticoid làm tăng mất kali do amphotericin B.
  • Giảm kali do amphotericin có thể làm tăng tính độc của digitalis.
  • Amphotericin có thể làm tăng độc tính của flucytosin do tăng hấp thu tế bào và làm giảm bài tiết của thuốc qua thận. Amphotericin B làm tăng tác dụng thư giãn cơ của tubocurarin và suxamethonium.
  • Tránh truyền amphotericin B ngay sau khi truyền bạch cầu vì có thể có phản ứng cấp ở phổi.

Quên liều thuốc AMPHOLIP và cách xử lý

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc AMPHOLIP quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc AMPHOLIP cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc AMPHOLIP và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc AMPHOLIP.
  • Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc AMPHOLIP

  • Bảo quản thuốc AMPHOLIP ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc AMPHOLIP giá bao nhiêu?

  • Thuốc AMPHOLIP có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc AMPHOLIP mua ở đâu?

Thuốc AMPHOLIP hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Câu hỏi thường gặp

  • AMPHOLIP - Thuốc phòng và điều trị nhiễm nấm của Ấn Độ có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB