Amlessa 8mg/5mg Tablets - Thuốc điều trị tăng huyết áp hàng đầu

300,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-05-25 09:20:05

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22313-19
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Perindopril + Amlodipin
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
KRKA, d.d., Novo mesto - Slovenia
Xuất xứ:
Slovenia
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Amlessa 8mg/5mg Tablets là thuốc gì?

  • Amlessa 8mg/5mg Tablets là thuốc kháng sinh điều trị tăng huyết áp hoặc bệnh mạch vành ổn định với các dấu hiệu thường gặp như đau đầu, khó thở, nhìn mờ, mệt mỏi, buồn nôn,... gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe và cuộc sống của chính người bệnh. Thuốc Amlessa 8mg/5mg Tablets giúp cải thiện tích cực các triệu chứng bệnh lý, đồng thời là giải pháp bảo vệ người bệnh tránh được những tình huống hoặc biến chứng nguy hiểm có thể xảy ra. Thuốc được các chuyên gia y tế và bác sĩ khuyên dùng. 

Thông tin cơ bản 

  • Hoạt chất chính: Perindopril + Amlodipin.
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc tim mạch - huyết áp.
  • Tên thương mại: Amlessa 8mg/5mg Tablets.
  • Phân dạng bào chế: Viên nén.
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
  • Xuất xứ: KRKA, d.d., Novo mesto - Slovenia.

Thành phần - hàm lượng 

Mỗi viên thuốc Amlessa 8mg/5mg Tablets chứa:

  • Perindopril tert-butylamin (tương đương 3,34 mg Perindopril) - 4mg.
  • Amlodipine (dưới dạng Amlodipine besilate) - 5mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng - chỉ định của thuốc Amlessa 8mg/5mg

Thuốc Amlessa 8mg/5mg có tác dụng gì? dùng điều trị bệnh gì?

  • Điều trị thay thế tăng huyết áp cơ bản và/hoặc bệnh mạch vành ổn định ở những bệnh nhân đang dùng cùng liều perindopril và amlodipine cân bằng.

Chống chỉ định của thuốc Amlessa 8mg/5mg

Không sử dụng thuốc Amlessa 8mg/5mg Tablets ở những trường hợp nào?

  • Quá mẫn với hoạt chất Perindopril, Amlodipin hay các thành phần tá dược có trong thuốc.
  • Liên quan đến perindopril:
    • Quá mẫn với perindopril hoặc bất kỳ chất ức chế men chuyển nào khác.
    • Tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị thuốc ức chế men chuyển trước đó
    • Phù mạch di truyền hoặc vô căn,
    • Quý 2 và quý 3 của thai kỳ
    • Sử dụng đồng thời với sự kết hợp saxitrile / valsartan
    • Trong trường hợp điều trị ngoài cơ thể, nếu máu tiếp xúc với các màng tích điện âm.
    • Thận hoạt động đơn lẻ trong hẹp động mạch thận hai bên đáng kể hoặc hẹp động mạch thận
  • Liên quan đến amlodipine:
    • Hạ huyết áp nghiêm trọng.
    • Quá mẫn với amlodipine hoặc bất kỳ dihydropyridine nào khác.
    • Sốc, bao gồm sốc tim.
    • Tắc nghẽn đường ra thất trái (ví dụ, hẹp động mạch chủ nặng).
    • Suy tim không ổn định về huyết động sau nhồi máu cơ tim cấp.
  • Liên quan đến Amlessa:
    • Tất cả các chống chỉ định được nêu chi tiết ở trên đối với từng thành phần đơn chất cũng áp dụng cho Amlessa cho một sự kết hợp cố định.
    • Chống chỉ định sử dụng đồng thời Amlessa với các sản phẩm chứa aliskiren trong bệnh tiểu đường ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR <60 ml / phút / 1,73 m).

Cách dùng - Liều dùng thuốc Amlessa 8mg/5mg Tablets

  • Cách dùng:
    • Thuốc Amlessa 8mg/5mg Tablets được bào chế ở dạng Viên nén nên được dùng bằng đường uống.
    • Uống mỗi ngày một viên duy nhất, nên dùng vào buổi sáng trước bữa ăn.
    • Sự phối hợp liều lượng cố định này không phù hợp cho điều trị khởi đầu.
    • Nếu cần thay đổi liều lượng, liều có thể thay đổi và sử dụng các phối hợp theo tỷ lệ khác có thể được cân nhắc.
  • Liều dùng
    • Sự kết hợp liều cố định không thích hợp cho điều trị ban đầu. Nếu cần điều chỉnh liều, nó được cá biệt hóa thành các thành phần của chuẩn độ kết hợp tự do.
    • Bệnh nhân cao tuổi bị suy thận:
      • Sự đào thải của perindoprilat bị giảm ở người cao tuổi và bệnh nhân suy thận, do đó việc theo dõi thường xuyên nồng độ creatinin và kali sẽ là một phần của việc theo dõi y tế thường xuyên. Amlessa có thể được sử dụng cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ≥ 60 ml / phút. Không thích hợp cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <60 ml / phút. Ở những bệnh nhân này trên cơ sở cá nhân, nên chuẩn độ liều phù hợp cho từng thành phần riêng biệt. Thay đổi nồng độ amlodipine trong huyết tương không tương quan với mức độ suy thận.
    • Bệnh nhân suy gan:
      • Không có chế độ dùng thuốc nào được thiết lập cho bệnh nhân suy gan. Do đó, nên sử dụng Amlessa một cách thận trọng. Khuyến cáo về liều lượng chính xác cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình, do đó, nên lựa chọn liều một cách thận trọng và với khoảng liều thấp hơn. Đối với bệnh nhân suy gan, liều khởi đầu và liều duy trì tối ưu để tìm liều riêng lẻ, liều thành phần perindopril và amlodipine nên được chuẩn độ riêng lẻ. Amlodipine được sử dụng cho bệnh nhân suy gan nặng. Dược động học chưa được nghiên cứu. Ở bệnh nhân suy gan nặng, nên bắt đầu dùng amlodipine với liều thấp nhất và được điều chỉnh từ từ.
    • Trẻ em và thanh thiếu niên:
      • Amlessa không nên được sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên vì bạn chỉ có một mình Hiệu quả và độ an toàn của perindopril kết hợp với amlodipine chưa được thiết lập ở trẻ em và thanh thiếu niên.
    • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Amlessa 8mg/5mg Tablets

Liên quan tới perindopril

  • Thận trọng khi sử dụng
  • Hạ huyết áp:
    • Thuốc ức chế ACE có thể gây tụt huyết áp. Hạ huyết áp triệu chứng hiếm gặp ở bệnh nhân tăng huyết áp không có biến chứng, nhưng hay gặp hơn ở những bệnh nhân thể tích tuần hoàn, ví dụ như khi dùng thuốc lợi tiểu, chế độ ăn hạn chế muối, thẩm tách, tiêu chảy hoặc nôn, hoặc ở người tăng huyết áp phụ thuộc rennin. Với những bệnh nhân có nguy cơ cao về hạ huyết áp triệu chứng, cần phải theo dõi rất cẩn thận huyết áp, chức năng thận và nồng độ kali huyết thanh trong thời gian dùng Thuốc.
    • Cũng cần lưu ý tương tự cho nhóm bệnh nhân bị bệnh mạch não hoặc bệnh tim thiếu máu cục bộ. Trên nhóm bệnh nhân này, nếu huyết áp tụt quá mạnh sẽ có thể bị nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não.
    • Nếu gặp trường hợp tụt huyết áp, cần đặt bệnh nhân nằm ngửa và khi cần thì truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 9mg/ml (0.9%). Một đáp ứng hạ huyết áp thoáng qua thì không có yêu cầu chống chỉ định cho các liều tiếp theo, các liều thuốc tiếp theo có thể dùng khi huyết áp tăng lên sau khi bù thể tích.
    • Hẹp động mạch chủ và van hai lá/ bệnh cơ tim phì đại:
    • Cũng như các thuốc ức chế ACE khác, nên thận trọng khi dùng perindopril cho bệnh nhân bị hẹp lỗ van hai lá và tắc nghẽn dòng chảy ra từ tâm thất trái như hẹp động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim phì đại.
  • Suy thận:
    • Nếu gặp suy thận (độ thanh thải creatinine < 60 ml/phút), khuyến cáo nên chỉnh liều theo từng bệnh nhân với các thành phần riêng rẽ của Thuốc. Với một số bệnh nhân hẹp động mạch thận cả hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở bệnh nhân chỉ có một thận mà được điều trị bằng thuốc ức chế ACE, đã có gặp tăng urê máu và creatinin huyết thanh, phản ứng này thường hồi phục được sau khi ngưng thuốc. Điều này đặc biệt dễ xảy ra với bệnh nhân suy thận. Nếu đồng thời có tăng áp lực động mạch thận thì sẽ tăng nguy cơ tụt huyết áp nghiêm trọng và suy thận. Một số bệnh nhân tăng huyết áp mà không có bệnh động mạch thận rõ rệt trước đó cũng có thể tăng urê máu và creatinin huyết thanh, thường là nhẹ và thoáng qua, đặc biệt khi perindopril được dùng cùng với một thuốc lợi niệu. Điều này dễ xảy ra hơn với bệnh nhân đã có suy thận từ trước đó.
  • Suy gan:
    • Hiếm gặp thuốc ức chế ACE kéo theo hội chứng với triệu chứng khởi đầu là vàng da tắc mật và tiến triển thành hoại tử gan đột ngột và (đôi khi) tử vong. Chưa rõ cơ chế của hội chứng này. Bất cứ bệnh nhân nào dùng thuốc ức chế ACE, nếu có biểu hiện vàng da và tăng men gan thì phảI ngừng ngay thuốc này và cần được theo dõi y tế thích hợp.
  • Ho:
    • Đã gặp những trường hợp ho do dùng thuốc ức chế ACE. Đặc điểm của loại ho này là ho không có đờm, ho dai dẳng, và sẽ hết khi ngưng dùng thuốc. Ho do dùng thuốc ức chế ACE cần được xem xét trong chuẩn đoán phân biệt về ho.
  • Phẫu thuật/ gây mê:
    • Với những bệnh nhân qua đại phẫu thuật hoặc trong khi gây mê với thuốc gây hạ huyết áp, thì Thuốc có thể kìm hãm sự hình thành angiotensin II thứ phát để bù trừ cho sự tiết renin. Việc điều trị với thuốc ức chế ACE cần dừng 1 ngày trước khi phẫu thuật. Nếu thấy hiện tượng hạ huyết áp, và cân nhắc là do nguyên nhân trên, thì cần điều chỉnh bằng bù thể tích.
  • Tăng kali máu:
    • Có gặp tăng kali huyết thanh ở một số bệnh nhân dùng thuốc ức chế ACE, bao gồm cả perindopril. Những yếu tố nguy cơ gây tăng kali máu bao gồm: người suy thận, chức năng thận suy giảm, người cao tuổi (> 70 tuổi), đái tháo đường, có các hiện tượng gian phát, đặc biệt là mất nước, bệnh tim mất bù cấp tính, nhiễm toan chuyển hoá, sử dụng đồng thời thuốc lợi tiểu giữ kali (ví dụ : spironolactone, eplerenone, triamterene, hoặc amiloride), dùng các chất bổ sung kali hoặc các muối có chứa kali, hoặc ở những bệnh nhân đang dùng các loại thuốc khác có khả năng gây tăng kali huyết thanh (như heparin). Việc sử dụng các chất bổ sung kali, thuốc lợi niệu giữ kali, hoặc các muối thay thế có chứa kali, đặc biệt là ở bệnh nhân suy chức năng thận có thể dẫn tới tăng rõ rệt kali huyết thanh. Tăng kali máu có thể gây rối loạn nhịp tim nghiêm trọng, có khi gây tử vong. Nếu cân nhắc thấy việc sử dụng perindopril với các thuốc nêu trên là cần thiết, thì cần phải dùng rất thận trọng và phải theo dõi thường xuyên nồng độ kali huyết thanh.
  • Bệnh nhân đái tháo đường:
    • Với bệnh nhân đái tháo đường đang điều trị bằng thuốc chống đái tháo đường hoặc insulin, cần theo dõi chặt chẽ glucose máu trong tháng đầu điều trị với thuốc ức chế ACE.

Liên quan tới amlodipine:

  • Thận trọng
  • Bệnh nhân suy chức năng gan: Cũng như với mọi chất đối kháng Calci, thời gian bán thải của amlodipine sẽ kéo dài ở bệnh nhân suy chức năng gan. Vì vậy, cần dùng amlodipine thận trọng ở những đối tượng bệnh nhân này và theo dõi chặt chẽ chức năng gan.
  • Bệnh nhân suy tim: bệnh nhân suy tim cần điều trị thận trọng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ có thai: Thận trọng, tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng. Các thuốc dù đã được kiểm nghiệm vẫn có nguy cơ gây ra ảnh hưởng. 
  • Đối với bà mẹ cho con bú: Chưa có thông tin về sự bài tiết của thuốc vào sữa mẹ, cần cân nhắc kỹ lợi ích nguy cơ, và cân nhắc không cho con bú nếu quyết định dùng thuốc.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Amlessa 8mg/5mg Tablets

  • Thường gặp (< 1/10, > 1/100):
    • Nhức đầu, choáng váng, chóng mặt, cảm giác kiến bò và kim châm, buồn ngủ, rối loạn thị giác, ù tai, đánh trống ngực (nhịp tim quá nhanh), bừng đỏ (cảm giác nóng ở mặt), chóng mặt do huyết áp hạ, ho, thở ngắn, buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn vị giác, khó tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón, phản ứng dị ứng (như phát ban da, ngứa), co rút cơ, cảm giác mệt mỏi, phù (sưng nề chân hoặc mắt cá chân).
  • Ít gặp (< 1/100, > 1/1000):
    • Tính khí thất thường, rối loạn giấc ngủ, run, ngất (tạm mất ý thức), mất cảm giác đau, viêm mũi (ngạt mũi hay chảy nước mũi), thay đổi thói quen đại tiện, rụng tóc, da có mảng đỏ hoặc mất màu, đau lưng, cơ hoặc khớp, đau ngực, tăng nhu cầu tiểu tiện, đặc biệt về đêm, khó ở, co thắt phế quản (cảm giác co thắt ngực, thở ngắn, thở khò khè), khô miệng, phù mạch (triệu chứng thở khò khè, sưng nề ở mặt và lưỡi), suy thận, liệt dương, tăng đổ mồ hôi, vú to ở đàn ông, tăng hoặc giảm thể trọng.
  • Rất hiếm gặp (< 1/10000):
    • Lú lẫn, rối loạn tim mạch (nhịp tim không đều, đau thắt ngực, cơn đau tim và đột quỵ), viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin (loại viêm phổi hiếm gặp), ban đỏ đa dạng (phát ban da thường khởi phát với triệu chứng có vết đỏ, ngứa ở mặt, chân, tay), rối loạn về máu, tụy, dạ dày, hoặc gan, bệnh thần kinh ngoại biên (bệnh làm mất cảm giác, đau, khó có khả năng kiểm soát cơ), tăng trương lực (tăng sự căng cơ bất thường), viêm mạch (viêm mạch máu da), phù nề lợi, tăng glucose-máu.
  • Thông báo với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Amlessa 8mg/5mg Tablets

  • Không được dùng cùng các thuốc sau:
    • Lithium (dùng để chữa cơn hưng cảm và trầm cảm).
    • Estramustine (dùng để điều trị ung thư).
    • Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene), chất bổ sung kali hoặc các muối chứa kali.
  • Cần thận trọng đặc biệt khi dùng:
    • Những thuốc chống cao huyết áp, bao gồm cả thuốc lợi tiểu (tức là dùng làm tăng lượng nước tiểu lọc từ thận).
    • Thuốc chống viêm không steroid (vd: ibuprofen) để làm giảm đau hoặc liều cao aspirin.
    • Thuốc chống đái tháo đường (như: insulin).
    • Thuốc chống rối loạn tâm thần như chống trầm cảm, lo âu, tâm thần phân liệt… (vd: thuốc chống trầm cảm 3 vòng, chống loạn thần, chống trầm cảm nhóm imipramine, thuốc an thần kinh).
    • Thuốc ức chế miễn dịch (thuốc làm giảm cơ chế bảo vệ của cơ thể) dùng điều trị các rối loạn tự miễn hoặc sau khi phẫu thuật ghép tạng (vd: ciclosporin).
    • Allopurinol (để điều trị bệnh gút).
    • Procainamid (điều trị nhịp tim không đều).
    • Thuốc giãn mạch bao gồm nitrat (các chất làm giãn mạch máu).
    • Heparin (thuốc chống đông máu).
    • Ephedrine, noradrenaline hoặc adrenaline (dùng để điều trị bệnh hạ huyết áp, sốc hoặc cơn hen.
    • Baclofen hoặc dantrolence (truyền) dùng điều trị cứng cơ trong bệnh xơ cứng rải rác, dantrolence còn dùng điều trị sốt cao ác tính trong khi gây mê (triệu chứng bao gồm sốt rất cao và co cứng cơ).
    • Một số loại kháng sinh như rifamicin.
    • Thuốc chống động kinh như carbamazepin, phenobarbital, phenitoin, fosphenytoin, primidone.
    • Itraconazole, ketoconazole (dùng điều trị nấm).

Quên liều thuốc

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều thuốc quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Tác dụng phụ hay gặp nhất khi ngộ độc thuốc là hạ huyết áp làm cảm thấy choáng váng hoặc uể oải.
  • Xử trí:nằm ngửa và nâng cao chân.

Đặc tính dược lực học

  • Perindopril:
    • Là chất ức chế enzyme chuyển dạng angiotensin I thành angiotensin II (ACE: enzyme chuyển dạng angiotensin). Enzyme chuyển dạng (hoặc kinase) là một exopeptidase giúp chuyển angiotensin I thành angiotensin II, chất làm co mạch và làm giáng hóa chất giãn mạch bradykinine để cho các heptapeptid mất hoạt tính. Khi ức chế ACE sẽ làm giảm angiotensin II trong huyết tương, kéo theo làm tăng hoạt tính renin trong huyết tương (do ức chế sự phản hồi âm tính của sự tiết renin) và làm giảm sự tiết aldosterone. Vì ACE làm mất hoạt tính của bradykinine, nên ức chế ACE sẽ làm tăng hoạt tính của hệ kallikrein-kinin tại chỗ và toàn thân (và do đó cũng làm hoạt hóa hệ prostaglandin). Có khả năng là cơ chế này đã góp phần vào tác dụng làm hạ huyết áp của các thuốc ức chế ACE và một phần chịu trách nhiệm về một số tác dụng phụ của perindopril (ví dụ: ho)
    • Perindopril tác động qua chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilat. Các chất chuyển hóa khác không ức chế in vitro hoạt tính của ACE.
  • Amlodipine
    • Amlodipine là chất ức chế dòng ion calci đi vào, thuộc nhóm dihydropyridine (chẹn kênh chậm hoặc đối kháng ion calci) và ức chế dòng ion calci đi vào tim và cơ trơn của mạch máu. Cơ chế chống tăng huyết áp của amlodipine là do tác dụng trực tiếp làm giãn cơ trơn mạch máu. Cơ chế chính xác mà amlodipine làm giảm cơn đau thắt ngực chưa được xác định đầy đủ, nhưng amlodipine làm giảm tổng gánh nặng thiếu máu cục bộ nhờ 2 tác dụng sau đây:
    • Amlodipine làm giãn các tiểu động mạch ngoại biên và do đó làm giảm toàn bộ sự đề kháng ở ngoại biên chống lại sức co bóp của tim (hậu gánh). Vì tần số tim vẫn duy trì ổn định, tim làm việc trong tình trạng không quá tải sẽ làm giảm sự tiêu thụ năng lượng ở cơ tim và làm giảm nhu cầu oxy cho tim.
    • Cơ chế tác dụng của amlodipine có thể cũng là làm giãn các động mạch vành lớn và các tiểu động mạch vành, cả ở vùng bình thường và vùng thiếu máu cục bộ. Sự giãn mạch sẽ làm tăng cung cấp oxy ở cơ tim của bệnh nhân có co thắt động mạch vành (đau thắt ngực Prinzmental hoặc đau thắt ngực biến thể).

Đặc tính dược động học

  • Tốc độ và mức độ hấp thu của amlodipine và perindopril trong thuốc không khác nhau rõ rệt so với tốc độ và mức độ hấp thu của amlodipine và perindopril dùng riêng biệt trong từng viên nén.
  • Perindopril
    • Sau khi uống perindopril hấp thu nhanh và nồng độ đỉnh đạt sau 1 giờ. Thời gian bán thải của perindopril trong huyết tương là 1 giờ.
    • Perindopril là tiền chất. Có 27% liều perindopril vào được trong tuần hoàn ở dưới dạng chất chuyển hóa perindoprilat có hoạt tính. Nồng độ đỉnh của perindoprilat trong huyết tương đạt sau khi uống perindopril 3-4 giờ.
    • Thức ăn làm hạn chế chuyển hóa sang perindoprilat, tức hạn chế sinh khả dụng, vì vậy, cần uống perindopril arginine làm 1 liều duy nhất trong ngày vào buổi sáng, uống trước bữa ăn.
    • Đã chứng minh có liên quan tuyến tính giữa liều dùng perindopril với sự phơi nhiễm của thuốc này trong huyết tương.
    • Thể tích phân bố (Vd) khoảng 0,2 lít/kg với dạng perindoprilat không gắn kết. Protein gắn kết perindoprilat chiếm 20% protein huyết tương, chủ yếu gắn với enzyme chuyển dạng angiotensine, nhưng phụ thuộc liều lượng. Perindoprilat thải qua nước tiểu và thời gian bán thải của phần không liên kết là khoảng 17 giờ, đạt trạng thái ổn định trong vòng 4 ngày.
    • Sự đào thải của perindoprilat sẽ giảm ở người cao tuổi và cả ở bệnh nhân có bệnh tim hoặc bệnh thận. Vì vậy, thường cần theo dõi lượng creatinin máu, kali máu.
    • Độ thanh lọc của perindoprilat qua thẩm tách là 70ml/phút.
    • Động học của perindopril thay đổi ở bệnh nhân xơ gan: độ thanh lọc qua gan của dạng tiền chất (perindopril) sẽ giảm một nửa ở người xơ gan. tuy nhiên, lượng perindoprilat được tạo thành không bị giảm và do đó không cần điều chỉnh liều dùng.
  • Amlodipine
    • Sau khi uống với liều điều trị, amlodipine hấp thu tốt, đạt nồng độ đỉnh trong máu sau khi dùng 6-12 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối là 64-80%. Thể tích phân bố (Vd) khoảng 21 lít/kg. Sinh khả dụng không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nghiên cứu in vitro cho thấy khoảng 97,5% amlodipine lưu thông có gắn vào protein huyết tương.
    • Thời gian bán thải cuối cùng khoảng 35-50 giờ và ổn định với cách uống 1 liều duy nhất trong ngày. Amlodipine chuyển hóa phần lớn ở gan để cho các chất chuyển hóa mất hoạt tính. Khoảng 60% liều dùng sẽ thải qua nước tiểu, trong đó có 10% là amlodipine không chuyển hóa.
    • Với người cao tuổi thời gian để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của amlodipine ở người cao tuổi là tương đương khi so sánh với người trẻ tuổi. Sự thanh lọc của amlodipine có khuynh hướng giảm kéo theo tăng AUC và kéo dài thời gian bán thải ở bệnh nhân cao tuổi. Liều dùng khuyến cáo cho người cao tuổi giống như cho người trẻ tuổi, tuy nhiên nếu tăng liều thì phải thận trọng.
    • Với người bệnh thận có thể dùng được cho bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin (ClCr) ≥ 60ml/phút, và không thích hợp khi dùng cho bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin (ClCr) < 60ml/phút. Với những bệnh nhân này, khuyến cáo nên chỉnh liều theo từng cá thể với mỗi thành phần của thuốc.
    • Những thay đổi nồng độ amlodipine không tương quan với mức độ suy thận.
    • Với người suy chức năng gan: cũng như mọi chất đối kháng calci, thời gian bán thải của amlodipine sẽ kéo dài ở bệnh nhân suy chức năng gan.

Cách bảo quản thuốc Amlessa 8mg/5mg Tablets 

  • Bảo quản thuốc Amlessa 8mg/5mg Tablets ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Amlessa 8mg/5mg Tablets giá bao nhiêu?

  • Thuốc Amlessa 8mg/5mg Tablets có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Amlessa 8mg/5mg Tablets mua ở đâu?

Thuốc Amlessa 8mg/5mg Tablets hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Câu hỏi thường gặp

  • Amlessa 8mg/5mg Tablets - Thuốc điều trị tăng huyết áp hàng đầu có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB