A.T Esomeprazol 40 inj là thuốc gì?
Thông tin cơ bản
Hoạt chất chính: Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol natri)
Phân dạng thuốc: Thuốc tiêu hóa
Tên thương mại: A.T Esomeprazol 40 inj
Phân dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 5 lọ thuốc + 5 ống dung môi 5ml
NSX/Xuất xứ: Việt Nam
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Công dụng – chỉ định của thuốc A.T Esomeprazol 40 inj
Thuốc A.T Esomeprazol 40 inj có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Chống chỉ định của thuốc A.T Esomeprazol 40 inj
Không sử dụng A.T Esomeprazol 40 inj ở trường hợp nào?
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không dùng đồng thời với thuốc kháng virus ức chế protease (trong điều trị HIV) như: Atazanavir, Nelfinavir, Saquinavir …
Cách dùng - liều dùng của thuốc A.T Esomeprazol 40 inj
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc A.T Esomeprazol 40 inj
Trước khi dùng thuốc ức chế bơm proton, phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể che lấp triệu chứng, làm chậm chẩn đoán ung thư.
Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh gan, người suy gan nặng liều dùng không quá 20 mg/ngày.
Phải thận trọng khi dùng Esomeprazol kéo dài vì có thể gây viêm teo dạ dày.
Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Chưa có đủ dữ liệu lâm sàng về việc dùng Esomeprazol trên phụ nữ có thai. Nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú: Chưa biết Esomeprazol có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì vậy, không nên dùng Esomeprazol trong khi cho con bú.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc A.T Esomeprazol 40 inj
Thường gặp:
Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu.
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.
Không thường gặp:
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại biên.
Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.
Rối loạn hệ thần kinh: Choáng váng, dị cảm, ngủ gà.
Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng.
Rối loạn gan mật: Tăng men gan.
Rối loạn da và mô dưới da: Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Gãy xương hông, cổ tay và cột sống.
Hiếm gặp:
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như là sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm natri máu.
Rối loạn tâm thần: Kích động, lú lẫn, trầm cảm.
Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn vị giác.
Rối loạn mắt: Nhìn mờ.
Rối loạn tai và mê đạo: Chóng mặt.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản.
Rối loạn tiêu hóa: Viêm miệng, nhiễm candida đường tiêu hóa.
Rối loạn gan mật: Viêm gan có hoặc không vàng da.
Rối loạn da và mô dưới da: Hói đầu, nhạy ảm với ánh sáng.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ.
Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ; ở một số bệnh nhân tình trạng suy thận đi kèm đã được báo cáo.
Các rối loạn tổng quát và tai chỗ: Khó ở, tăng tiết mồ hôi.
Rất hiếm gặp:
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm magie máu, giảm magie máu nặng có thể liên quan tới giảm canxi máu. Giảm magie máu cũng có thể dẫn đến giảm kali máu.
Rối loạn gan mật: Suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan.
Rối loạn tâm thần: Nóng nảy, ảo giác.
Rối loạn da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc (TEN).
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ.
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú.
Không biết đến:
Tương tác với thuốc khác
Esomeprazole ức chế CYP2C19, men chính chuyển hoá esomeprazole. Do vậy, khi esomeprazole được dùng chung với các thuốc chuyển hoá bằng CYP2C29 như diazepam, citalỏpam, imipram, imipramine, clomipramine, phenytoin…, nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều
Quá liều
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:
Thuốc A.T Esomeprazol 40 inj có tốt không?
Đặc tính dược lực học
Khái niệm hoạt chất A là gì?….
(tìm google tên hoạt chất)
(nếu không lấy được thì xóa bỏ)
Hạn sử dụng
Bảo quản
Bảo quản A.T Esomeprazol 40 inj ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
A.T Esomeprazol 40 inj giá bao nhiêu?
- A.T Esomeprazol 40 inj có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
A.T Esomeprazol 40 inj mua ở đâu?
A.T Esomeprazol 40 inj hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/A-T-Esomeprazol-40-inj&VD-24727-16