Zometa 4mg/100ml Novartis - Thuốc điều trị tăng Calci trong máu

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-14 21:50:58

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17540-13
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Zoledronic acid 4mg/100ml
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Novartis Pharma
Xuất xứ:
Thụy Sĩ
Đóng gói:
Hộp 1 chai 100ml
Dạng bào chế:
Dung dịch truyền tĩnh mạch

Video

Zometa 4mg/100ml Novartis là thuốc gì?

  • Zometa 4mg/100ml Novartis được biết tới là một sản phẩm nổi tiếng của Novartis Pharma của đất nước Thụy Sĩ. Thuốc Zometa 4mg/100ml Novartis được bác sĩ tin tưởng kê đơn cho những ca bệnh ung thư giúp tăng Calci trong máu.

Dạng bào chế

  • Dung dịch truyền tĩnh mạch

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 1 chai 100ml

Nhà sản xuất

  • Novartis Pharma

Thành phần – hàm lượng của thuốc Zometa 4mg/100ml Novartis

  • Thành phần chính: Zoledronic acid 4mg/100ml
  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Zometa 4mg/100ml Novartis

Thuốc Zometa 4mg/100ml Novartis có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Điều trị tăng Calci máu do ung thư, được xác định khi Calci huyết thanh hiệu chỉnh albumin > 12mg/dL.
  • Thuốc Zometa 4mg/100ml Novartis ngăn ngừa các biến cố liên quan tới xương ở những đối tượng bệnh nhân ung thư liên quan tới xương.

Chống chỉ định của thuốc Zometa 4mg/100ml Novartis

Không sử dụng thuốc Zometa 4mg/100ml Novartis trong trường hợp nào?

  • Quá mẫn cảm với các thành phần hoặc tá dược có trong thuốc
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Zometa 4mg/100ml Novartis

  • Cách dùng:
    • Thuốc Zometa 4mg/100ml Novartis chỉ tiêm truyền bởi nhân viên y tế có kinh nghiệm trong tiêm truyền thuốc nhóm biphosphonat.
    • Không được pha trộn thuốc Zometa với dung dịch chứa Calci hoặc ion dương hóa trị 2 như dung dịch Lactate Ringer, và phải truyền với thời gian tối thiểu là 15 phút, không được trộn chung với thuốc khác.
    • Phải bù đủ nước cho bệnh nhân trước và trong khi tiêm dung dịch Zometa.
  • Liều dùng:
    • Ngăn ngừa các biến cố liên quan đến xương ở bệnh nhân u ác tính tiến xa liên quan tới xương: Liều khuyến cáo là 4mg truyền tĩnh mạch mỗi 3-4 tuần một lần. Bệnh nhân cần được uống bổ sung 500mg Calci và 400IU vitamin D mỗi ngày.
    • Điều trị tăng Calci máu do ung thư: liều khuyến cáo là 4mg Zometa truyền tĩnh mạch. Phải bù nước đầy đủ trước và trong khi truyền Zometa.
    • Đối với bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh liều theo hướng dẫn điều trị Zometa ở bệnh nhân suy thận và theo dõi dựa trên các thông số chức năng thận.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Zometa 4mg/100ml Novartis

  • Cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
  • Sản phẩm có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.
  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Chống chỉ định

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Zometa 4mg/100ml Novartis

  • Chóng mặt, buồn nôn, ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Chán ăn.
  • Viêm kết mạc.
  • Thiếu máu.
  • Rối loạn giấc ngủ.
  • Tăng tiết mồ hôi.
  • Đau xương, đau cơ, đau khớp.
  • Tăng huyết áp.
  • Suy thận.
  • Sốt, phù ngoại biên suy nhược.
  • Giảm phospho máu.
  • Thông báo với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Zometa 4mg/100ml Novartis

  • Cần thận trọng với các thuốc chống sinh mạch vì sự tăng các trường hợp hoại tử xương hàm đã được ghi nhận.
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Quên liều và cách xử lý

  • Thuốc được sử dụng dưới sự giám sát của nhân viên y tế có kinh nghiệm nên hạn chế việc quên liều

Quá liều và cách xử lý

  • Chưa có báo cáo.
  • Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Đặc tính dược lực học

  • Acid Zoledronic là thuốc có hiệu lực cao của nhóm biphosphonat, tác dụng chủ yếu trên xương. Cho tới nay, acid zoledronic là chất có tác dụng ức chế mạnh nhất trên sự tiêu hủy xương do hủy cốt bào.
  • Tác dụng chọn lọc của biphosphat trên xương dựa vào ái lực cao với chất khoáng của xương. Trong các nghiên cứu trên động vật, Acid zoledronic ức chế quá trình tiêu hủy xương mà không tác động lên quá trình khoáng hóa, sự tạo xương và các đặc tính cơ học của xương.
  • Vì là chất ức chế rất mạnh quá trình tiêu xương nên acid zoledroic có tác dụng chống u, góp phần hiệu quả vào quá trình điều trị bệnh xương do di căn.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Sau khi bắt đầu tiêm truyền, nồng độ thuốc trong huyết tương tăng nhanh và đạt nồng độ đỉnh ngay khi kết thúc quá trình tiêm truyền, sau đó giảm nhanh tới < 10% của đỉnh sau 4 giờ và < 1% đỉnh sau 24 giờ. Sau đó nồng độ thuốc trong huyết tương được duy trì ở nồng độ rất thấp bé hơn 0,1% của đỉnh cho tới khi bắt đầu đợt điều trị tiếp theo vào ngày thứ 28.
  • Phân bố: Acid Zoledroic có ái lực yếu với các tế bào máu của người, tỷ lệ trung bình giữa nồng độ acid zoledroic trong tế bào máu và trong huyết tương là 0,59, trong khoảng nồng độ acid zoledroic từ 30ng/ml đến 5000ng/ml. Khả năng gắn kết với protein huyết tương thấp, ở nồng độ 2ng/ml có tới 60% không gắn với protein huyết tương và tại nồng độ 2000ng/ml tỉ lệ này là 77%.
  • Chuyển hóa: Acid zoledroic không bị chuyển hóa qua gan và được đào thải dưới dạng nguyên vẹn.
  • Thải trừ: Acid zoledroic được đào thải qua quá trình 3 pha: phép kép, biến mất nhanh khỏi đại tuần hoàn, với các thời gian bán thải alpha là 0,24 giờ,  beta là 1,87 giờ. Tiếp theo là pha đào thải kéo dài với thời gian bán thải gamma là 146 giờ. Không xảy ra quá trình tích lũy thuốc trong huyết tương sau khi dùng nhiều liều thuốc mỗi 28 ngày. Qua 24 giờ đầu tiên, có từ 23% đến 55% liều được tìm thấy trong nước tiểu, phần còn lại được phân bố ở xương. Sau đó, thuốc từ  trong xương phóng thích chậm trở lại đại tuần hoàn rồi thải trừ qua thận.

Cách bảo quản thuốc Zometa 4mg/100ml Novartis

  • Bảo quản thuốc Zometa 4mg/100ml Novartis ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Sản phẩm tương tự

Thuốc Zometa 4mg/100ml Novartis giá bao nhiêu?

  • Thuốc Zometa 4mg/100ml Novartiscó giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Zometa 4mg/100ml Novartis mua ở đâu?

Thuốc Zometa 4mg/100ml Novartis hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Zometa 4mg/100ml Novartis - Thuốc điều trị tăng Calci trong máu có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB