Tinaziwel 150mg Hataphar - Thuốc điều trị các nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-09-30 10:45:59

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-33072-19
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Cefdinir 150mg
Công ty đăng ký:
Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây - Hataphar
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 túi nhôm x 3 vỉ (nhôm-nhôm) x 10 viên; Hộp 2 túi nhôm x 5 vỉ (vỉ nhôm-PVC) x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Tinaziwel 150mg Hataphar là thuốc gì?

  • Tinaziwel 150mg Hataphar là thuốc có tác dụng điều trị viêm phổi, viêm phế quản, viêm amiđan hiệu quả. Thuốc nhiễm khuẩn Tinaziwel 150mg Hataphar được lưu hành ở Việt Nam với số đăng ký là VD-33072-19. 

Thông tin cơ bản của Tinaziwel 150mg Hataphar

  • Hoạt chất chính: Cefdinir.

  • Phân dạng thuốc: Thuốc nhiễm khuẩn.

  • Tên thương mại: Tinaziwel 150mg Hataphar.

  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 túi nhôm x 3 vỉ (nhôm-nhôm) x 10 viên; Hộp 2 túi nhôm x 5 vỉ (vỉ nhôm-PVC) x 10 viên.

  • NSX/Xuất xứ: Việt Nam.

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Cefdinir: 150mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Tinaziwel 150mg Hataphar

Thuốc Tinaziwel 150mg Hataphar có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Người lớn và thanh thiếu niên: 

    • Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do Haemophilus influenzae (bao gồm cả các chủng sinh B lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm cả các chủng sinh B-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ chủng nhạy cảm với penicilin) và Moraxella catarrhalis (bao gồm cả các chủng sinh B-lactamase). 

    • Đợt cấp của viêm phế quản mạn do Haemophilus influenzae (bao gồm cả các chủng sinh B lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm cả các chủng sinh 8-lactamase), Streptococczzs pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicilin) và Moraxella catarrhalis (bao gồm cả các chủng sinh 8-lactamase). 

    • Viêm xoang cấp tính do Haemophilus influenzae (bao gồm cả các chủng sinh 8-lactanzase). Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicilin) và Moraxella catarrhalis. 

    • Viêm họng, viêm amiđan do Streptococcus pyogenes. 

    • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc dưới da không biến chứng do Staphylococcus aureus (bao gồm cả các chủng sinh 8-lactamase) và Streptococcus pyogenes. 

  • Trẻ em: 

    • Viêm tai giữa cấp tính do Haemophilus influenzae (bao gồm cả các chủng sinh 8 lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicilin) và Moraxella catarrhalis (bao gồm cả các chủng sinh 8-lactamase). 

    • Viêm họng / viêm amiđan do Streptococcus pyogenes. 

    • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc dưới da không biến chứng do Staphylococcus aureus (bao gồm cả các chủng sinh B-lactamase) và Streptococcus pyogenes. Để làm giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của cefdinir và các loại thuốc kháng khuẩn khác, chỉ sử dụng cefdinir để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm khuẩn đã được chứng minh hoặc rất nghi ngờ do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. 

Chống chỉ định của thuốc

Không sử dụng Tinaziwel 150mg Hataphar ở trường hợp nào?

  • Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Tinaziwel 150mg Hataphar

  • Cách sử dụng:

    • Dùng đường uống.

  • Liều dùng tham khảo:

    • Người lớn và trẻ em > 13 tuổi: Tổng liều hàng ngày cho tất cả các trường hợp nhiễm khuẩn là 600 mg (4 viên)/ ngày, có thể dùng 1 lần/ngày trong 10 ngày hoặc chia 2 lần/ngày. Tuy nhiên đối với trường hợp viêm phổi hoặc nhiễm khuẩn da thì nên chia 2 lần/ngày.

    • Liều lượng khuyến cáo và thời gian điều trị tham khảo trực tiếp từ bác sĩ, dược sĩ.  

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Tinaziwel 150mg Hataphar

  • Sử dụng cefdinir, làm thay đổi hệ vi sinh vật trong đường ruột, dẫn đến sự phát triển quá nức của Clostridium difficile. C. difficile tạo ra độc tố A và B góp phần vào sự phát triển của viêm đại tràng giả mạc (CDAD). Nhiễm khuẩn này khó điều trị bằng kháng sinh và có thể cần đến phẫu thuật cắt bỏ một phần đại tràng. CDAD phải được xem xét ở tất cả các bệnh nhân có biểu hiện tiêu chảy sau khi sử dụng kháng sinh. Theo dõi tiền sử của bệnh nhân là cần thiết vì CDAD có thể xuất hiện sau khi điều trị kháng sinh trên 2 tháng. Nếu nghi ngờ hoặc đã chẩn đoán xác định CDAD, ngừng điều trị kháng sinh không có hoạt lực đối với C. difficile, cân bằng nước và điện giải, bổ sung protein, sử dụng kháng sinh có hoạt lực với C. difficile và xem xét phẫu thuật. 

  • Kê đơn cefdinir trong trường hợp không có nhiễm khuẩn, khi nghi ngờ nhiễm khuẩn hoặc dùng để dự phòng sẽ không mang lại lợi ích cho bệnh nhân và làm tăng nguy cơ phát triển vi khuẩn kháng thuốc. 

  • Cũng như với các kháng sinh phổ rộng khác, dùng cefdinir dài ngày có thể dẫn đến sự xuất hiện và phát triển quá mức của các chủng vi khuẩn kháng thuốc. Cần theo dõi bệnh nhân cần thận. Nếu bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc. 

  • Nên thận trong khi dùng cefdinir cũng như các kháng sinh phổ rộng khác ở những người có tiền sử viêm đại tràng. 

  • Có thể xảy ra phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm ceton niệu bằng nitroprussid, nhưng không xảy ra hiện tượng này khi thử bằng nitroferricyanid. Sử dụng cefdinir có thể gây kết quả dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng Clinitest®, dung dịch Benedict hoặc dung dịch Fehling. Khi dùng cefdinir, nên xét nghiệm glucose bằng phản ứng enzym (như Clinistix® hoặc Tes-Tape®). Các kháng sinh cephalosporin đôi khi gây kết quả dương tính giả với xét nghiệm Coomb trực tiếp. 

  • Đây là thuốc kê đơn, do đó nếu có thắc mắc gì, bạn hãy hỏi thêm bác sĩ chỉ định để được giải đáp.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú  

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.

  • Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Tinaziwel 150mg Hataphar

  • Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, đau đầu, nổi mẩn, hăm tã ở trẻ nhỏ, viêm âm đạo. 

  • Ít gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn dạ dày, biếng ăn, táo bón, nhức đầu, chóng mặt, cảm giác nặng ngực; viêm miệng, nhiễm nấm, thiếu vitamin K, vitamin nhóm B; giảm bạch cầu, tăng men gan, tăng BUN (Blood urea nitrogen - chỉ số nitơ urê huyết)... 

  • Rất hiếm: Quá mẫn, viêm ruột, viêm phổi kẽ.

Tương tác của Tinaziwel 150mg Hataphar với các thuốc khác

  • Các thuốc trung hoà acid dịch vị có chứa magnesi hoặc nhôm và các chế phẩm có chứa sắt sẽ làm ảnh hưởng tới việc hấp thu cefdinir. Nếu cần thiết phải dùng các thuốc này thì phải uống trước hoặc sau đó 2 giờ. 

  • Probenecid: Ức chế sự bài tiết qua thận của cefdinir qua thận cũng như đối với các B-lactam khác. 

  • Phản ứng dương tính giả khi thử ceton niệu nếu dùng nitroprussid nhưng sẽ không xảy ra đối với nitroferricyanid. 

  • Việc uống cefdinir có thể cho kết quả dương tính giả khi thử glucose niệu bằng dung dịch thuốc thử Benedict hoặc Fehling. Cẩn thử bằng phương pháp phản ứng enzym. 

  • Các cephalosporin đôi khi cũng gây phản ứng dương tính giả trong phép thử Coomb trực tiếp. 

  • Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Xử trí khi quên liều, quá liều

  • Quên liều

    • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

  • Quá liều

    • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.  

Khi nào cần tham vấn bác sĩ

  • Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

    • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

    • Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc

Thuốc Tinaziwel 150mg Hataphar có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì.

Bảo quản

  • Bảo quản Tinaziwel 150mg Hataphar ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Các sản phẩm tương tự khác

Tinaziwel 150mg Hataphar giá bao nhiêu?

  • Tinaziwel 150mg Hataphar có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Tinaziwel 150mg Hataphar mua ở đâu?

Tinaziwel 150mg Hataphar hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.v


Câu hỏi thường gặp

  • Tinaziwel 150mg Hataphar - Thuốc điều trị các nhiễm khuẩn có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB