Tenafathin 500 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng có biến chứng

56,600 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-20 20:32:06

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-23018-15
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Cefalothin 0,5g
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Dạng bào chế:
Thuốc bột pha tiêm

Video

Tenafathin 500 là thuốc gì?

  • Tenafathin 500 là một loại thuốc kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 1, thuốc Tenafathin 500 các tác dụng diệt và ức chế vi khuẩn hiệu quả nên được sử dụng kê đơn với những ca nhiễm khuẩn nặng, có biến chứng.

Thông tin cơ bản của thuốc Tenafathin 500

  • Hoạt chất chính: Cefalothin
  • Phân loại hoạt chất: Nhiễm khuẩn, nhiễm nấm
  • Tên thương mại: Tenafathin 500
  • Phân dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 lọ
  • Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm Tenamyd - Việt Nam

Thành phần – hàm lượng của thuốc Tenafathin 500

  • Hoạt chất: Cefalothin 0,5g
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Cefalotin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1,
  • Cefalotin diệt khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
  • Cefalotin có hoạt tính mạnh trên các cầu khuẩn Gram dương (các chủng Staphylococcus tiết và không tiết penicilinase), tác dụng tốt trên các trực khuẩn Gram dương và tác dụng trung bình trên các vi khuẩn đường ruột Gram âm
  • Cefalotin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, cefalotin có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ngăn cản sự phát triển và phân chia vi khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefalotin dùng theo đường tiêm, có hoạt tính mạnh trên các cầu khuẩn Gram dương. Thuốc có tác dụng tốt trên các trực khuẩn Gram dương và có tác dụng trung bình trên các vi khuẩn đường ruột Gram âm.

Đặc tính dược động học

  • Cefalotin được hấp thu kém ở đường tiêu hóa, nên phải tiêm. Sau khi tiêm bắp các liều 0,5 g và 1 g, trong vòng 30 phút sẽ đạt được nồng độ đỉnh huyết tương tương ứng là 10 microgam và 20 microgam/ml. Tiêm tĩnh mạch liều 1 g sẽ có nồng độ đỉnh huyết tương 30 microgam/ml sau 15 phút. Tiêm truyền liên tục 500 mg/giờ sẽ có nồng độ đỉnh huyết tương từ 14 đến 20 microgam/ml. Truyền tĩnh mạch liều 2 g trong 30 phút, nồng độ đỉnh huyết tương khoảng 90 microgam/ml trong vòng 30 phút sau khi truyền. Tiêm truyền có hiệu quả hơn tiêm bắp vì quan trọng là nồng độ đỉnh đạt được cao hơn nồng độ tối thiểu ức chế vi khuẩn.
  • Cefalotin phân bố rộng khắp trong các mô và dịch của cơ thể, trừ não và dịch não tủy có nồng độ thấp và không thể dự đoán được. Thể tích phân bố của cefalotin là 18 lít/1,73 m2 diện tích cơ thể. Cefalotin đạt nồng độ có thể đo được trong dịch màng phổi, nhãn phòng, mật, khớp và mô xương. Cefalotin qua hàng rào nhau thai vào tuần hoàn thai nhi và có nồng độ thấp trong sữa mẹ. Nửa đời trong huyết tương dao động từ 30 đến 50 phút, nhưng có thể kéo dài hơn ở người suy thận, nhất là đối với chất chuyển hóa. Khoảng 70% cefalotin trong tuần hoàn gắn kết với protein huyết tương.
  • Khoảng 20 – 30% cefalotin nhanh chóng bị khử acetyl trong gan và khoảng 60 – 70% liều dùng được bài tiết trong nước tiểu qua ống thận trong 6 giờ dưới dạng cefalotin và chất chuyển hóa desacetylcefalotin tương đối không hoạt tính. Sau khi tiêm bắp các liều 0,5 và 1 g, cefalotin có nồng độ tương ứng cao trong nước tiểu là 0,8 mg và 2,5 mg/ml. Probenecid ngăn chặn sự bài tiết của cefalotin ở thận. Cefalotin bài tiết ở mật với số lượng rất ít.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Tenafathin 500

  • Thuốc Tenafathin 500 với thành phần hàm lượng tương ứng được dùng để điều trị: 
    • Viêm xương tủy.
    • Nhiễm khuẩn huyết.
    • Viêm màng trong tim.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng như viêm thận, bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang nặng tái phát.
    • Nhiễm khuẩn ngoại khoa như áp xe bụng, màng bụng, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
    • Các thể nhiễm khuẩn nặng khác.
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm phổi nặng do vi khuẩn, viêm phế quản, viêm phổi, áp xe phổi.
    • Các nhiễm khuẩn khác như nhiễm khuẩn nặng đường ruột, viêm mủ màng phổi.
    • Dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau phẫu thuật.

Chống chỉ định của thuốc Tenafathin 500

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Tenafathin 500 ở những trường hợp sau:
    • Tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin và các kháng sinh Beta - Lactam khác.
    • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cách dùng thuốc Tenafathin 500

  • Dùng đường tiêm: Tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 - 5 phút, truyền tĩnh mạch liên tục hoặc không liên tục, tiêm bắp.
  • Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu: Lắc đều sau khi hòa tan.
  • Tiêm tĩnh mạch: 
    • Hòa tan 1 lọ thuốc với 5ml nước cất pha tiêm.
    • Hòa tan 2 lọ thuốc với 10ml nước cất pha tiêm.
    • Hòa tan 4 lọ thuốc với 10ml nước cất pha tiêm.
  • Tiêm bắp: 
    • Hòa tan 1 lọ với 2,2ml nước cất pha tiêm. 
    • Hòa tan 2 lọ với 4ml nước cất pha tiêm.
    • Viêm tắc tĩnh mạch thường xảy ra khi tiêm tĩnh mạch với liều cao hơn 6g/ngày, kéo dài quá 3 ngày.
  • Tiêm truyền không liên tục:
    • Liều thích hợp dùng trong 24 giờ là 8 - 12g. Mỗi lần tiêm truyền 2g, dùng 4 - 6 lần/ngày.
    • Hòa tan 4 lọ thuốc trong 100ml dung dịch Natri Clorid 0,9% hoặc 100ml Glucose tiêm 5%.
    • Tiêm truyền trong thời gian 30 - 50 phút.

Liều dùng của thuốc Tenafathin 500

  • Người lớn:
    • Liều thông thường: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 0,5 - 1g/lần, mỗi lần cách nhau 4 - 6 giờ, tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn.
    • Nhiễm khuẩn nặng: Tiêm tĩnh mạch 2g/lần x 4 lần/ngày.
    • Bệnh đe dọa gây tử vong: Có thể tăng liều tới 12g/ngày. Cứ mỗi 4 giờ, tiêm 2g/lần.
  • Người lớn bị suy thận: 
    • Cần phải giảm liều. 
    • Tiêm tĩnh mạch 1 - 2g với liều khởi đầu. Sau đó điều chỉnh liều tiếp theo dựa vào độ thanh thải Creatinin như sau:
    • Độ thanh thải Creatinin 50 - 80ml/phút: Cứ mỗi 6 giờ, tiêm 2g/lần.
    • Độ thanh thải Creatinin 25 - 50ml/phút: Cứ mỗi 6 giờ, tiêm 1,5g/lần.
    • Độ thanh thải Creatinin 10 - 25ml/phút: Cứ mỗi 6 giờ, tiêm 1g/lần.
    • Độ thanh thải Creatinin 2 - 10ml/phút: Cứ mỗi 6 giờ, tiêm 0,5g/lần.
    • Độ thanh thải Creatinin < 2ml/phút: Cứ mỗi 8 giờ, tiêm 0,5g/lần.
  • Trẻ em:
    • Liều thông thường: 80 - 160mg/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần/ngày.
    • Liều tối đa 160mg/kg/ngày nhưng không được vượt quá 10 - 12g/ngày.
    • Điều trị xơ nang trong nhiễm khuẩn phổi gây nên bởi Staphylococcus aureus: Liều 25 - 50mg/kg cứ mỗi 6 giờ. Tổng liều không vượt quá liều người lớn.
  • Trẻ sơ sinh:
    • Tiêm tĩnh mạch 25mg/kg mỗi 6 giờ.
    • Cần theo dõi độc tính trên thận, giảm bạch cầu trung tính, phát ban, dị ứng. 
    • Thử nghiệm Coombs dương tính giả có thể xảy ra ở một số trường hợp.
  • Trẻ em suy thận vừa:
    • Liều 70 - 100% liều bình thường trong 12 giờ.
    • Trẻ đi tiểu khó dùng liều 1/2 liều bình thường trong 12 - 24 giờ.
    • Dự phòng nhiễm khuẩn hoặc có tiềm năng trong phẫu thuật:
  • Người lớn:
    • Liều thông thường: Trước khi phẫu thuật 30 - 60 phút, tiêm tĩnh mạch 1 - 2g. Trong và sau phẫu thuật, cứ mỗi 6 giờ, tiêm 1 - 2g, sử dụng trong vòng 24 giờ.
  • Trẻ em:
    • Trước khi phẫu thuật 30 - 60 phút, tiêm tĩnh mạch 20 - 30mg/kg. Trong và sau phẫu thuật, cứ mỗi 6 giờ, tiêm 20 - 30mg/kg. Dự phòng thường ngừng trong vòng 24 giờ sau phẫu thuật.
    • Viêm màng bụng liên quan đến thẩm tách màng bụng ở người vô niệu:
  • Liều không liên tục: 15mg/kg trong một lần thay dịch thẩm phân/ngày.
  • Liều liên tục: Liều nạp là 500mg và liều duy trì là 125mg/l dịch thẩm phân thay đổi.
  • Điều chỉnh liều trong thẩm tách:
  • Liều duy trì được khuyến cáo đối với người bệnh sau thẩm tách máu, nhưng không thêm liều cho người thẩm tách màng bụng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Tenafathin 500

  • Thuốc được kê đơn và bán theo đơn.
  • Thận trọng và sẵn sàng điều trị sốc phản vệ khi dùng thuốc cho người có tiền sử dị ứng với Penicillin.
  • Các chủng vi khuẩn không nhạy cảm có thể phát triển quá mức nếu sử dụng thuốc dài ngày. Theo dõi cẩn thận người bệnh. Ngừng ngay thuốc khi bội nhiễm.
  • Những bệnh nhân điều trị đường niệu với Cephalothin có thể cho phản ứng dương tính giả đối với phản ứng khử đồng của Glucosa.
  • Thận trọng sử dụng trên người suy thận, có thể phải giảm liều. Cần theo dõi thời gian đông máu và chức năng thận.

Sử dụng thuốc Tenafathin 500 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ mang thai:
    • Thuốc không gây các khuyết tật bẩm sinh và độc tính trên trẻ sơ sinh.
    • Tuy nhiên, chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát chặt chẽ trên phụ nữ có thai.
    • Do đó, thận trọng và chỉ dùng cho đối tượng này khi thật cần thiết. Tốt nhất, tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Chưa biết thuốc có gây độc cho trẻ bú mẹ hay không. Vậy nên, thận trọng khi sử dụng và cần quan tâm khi trẻ bị tiêu chảy, nổi ban hoặc tưa.

Sử dụng Tenafathin 500 với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.
  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Tenafathin 500 gây tác dụng phụ gì?

  • Ban da và đau tại chỗ tiêm là những ADR thường gặp nhất.
  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Toàn thân: Ðau tại chỗ tiêm bắp, đôi khi bị chai cứng.
    • Tiêu hóa: Ỉa chảy.
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, biến chứng chảy máu.
    • Da: Ban da dạng sần.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Toàn thân: Sốt.
    • Da: Nổi mày đay.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Toàn thân: Phản ứng giống bệnh huyết thanh và phản vệ.
    • Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.
    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, buồn nôn và nôn.
    • Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/creatinin, viêm thận kẽ.
    • Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
    • Khác: Ðau khớp và bệnh nấm Candida.
    • ADR có thể có liên quan tới liều cao: Cơn co giật và những dấu hiệu nhiễm độc hệ thần kinh trung ương, đặc biệt ở người suy thận; viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Tenafathin 500 với sản phẩm khác

  • Cefalotin có thể gây trở ngại cho việc đo nồng độ creatinin theo phương pháp Jaffé và có thể cho giá trị cao giả tạo; nên nhớ điều này khi kiểm tra chức năng thận. Cefalotin cũng cho kết quả thử nghiệm Coombs trực tiếp dương tính giả và có thể gây trở ngại cho phản ứng máu chéo. Nước tiểu của người bệnh điều trị bằng cefalotin có thể cho phản ứng glucose dương tính giả với phản ứng khử đồng.
  • Dùng đồng thời với thuốc gây độc thận, như kháng sinh aminoglycosid (gentamicin) có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thận. Cũng có chứng cứ tăng nhiễm độc thận khi dùng với một thuốc lợi tiểu quai như furosemid, nhưng không thể hiện chắc chắn như furosemid với cefaloridin. Probenecid ức chế bài tiết efalotin ở thận. Có thể có sự đối kháng giữa cefalotin và các chất kìm khuẩn.
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Quên liều thuốc Tenafathin 500 và cách xử lý

  • Thuốc được sử dụng bởi đội ngũ y tế nên hạn chế quên liều

Quá liều thuốc Tenafathin 500 và cách xử lý

  • Các triệu chứng quá liều bao gồm phản ứng quá mẫn thần kinh cơ, co giật, đặc biệt ở người suy thận.
  • Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh.
  • Nếu có co giật, ngừng ngay thuốc và có thể dùng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Bảo vệ đường hô hấp, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Theo dõi cẩn thận và duy trì trong phạm vi cho phép các dấu hiệu sinh tồn của người bệnh, các khí trong máu, các chất điện giải trong huyết thanh v.v… Nếu gặp quá liều trầm trọng, đặc biệt ở người suy thận, có thể phối hợp thẩm tách máu và truyền máu, nếu điều trị bảo tồn bị thất bại. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu có giá trị chứng minh cách điều trị này.
  • Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Tenafathin 500

  • Bảo quản thuốc Tenafathin 500 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Tenafathin 500 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Tenafathin 500 giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Tenafathin 500 Ezinol mua ở đâu

Thuốc Tenafathin 500 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Tenafathin 500 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng có biến chứng có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB