Temozolimid Ribosepharm - Thuốc điều trị u nguyên bào xốp đa dạng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-07-22 15:00:04

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-626-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Temozolomide - 100 mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH Dược phẩm & Hoá chất Nam Linh

Video

Temozolimid Ribosepharm 100mg là thuốc gì?

  • Temozolimid Ribosepharm 100mg là thuốc được dùng ở các bệnh nhân người lớn mắc bệnh u nguyên bào xốp đa dạng. Ngoài ra, thuốc cũng được chỉ định sử dụng ở trẻ em trên 3 tuổi, các thanh thiếu niên và người trưởng thành với sự tái phát hoặc tiến triển của u thần kinh đệm ác tính. Dưới đây, Ungthutap.com sẽ cung cấp các thông tin chi tiết nhất về công dụng, chỉ định của thuốc, liệu dùng & cách dùng cụ thể cùng với một số thông tin liên quan khác về thuốc.

Thông tin thuốc Temozolimid Ribosepharm 100mg

  • Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư, tác nhân alkyl héa khác
  • Hoạt chất chính: Temozolomide.
  • Hàm lượng: 100mg.
  • Dạng bào chế:  Viên nang cứng.
  • Quy cách đóng gói:  Hộp 1 lọ 5 viên; Hộp 1 lọ 20 viên.
  • Xuất xứ:  Đức.

Đặc tính dược lý của thuốc

  • Dược lực học:
    • Temozolomid là một triazene, được chuyển đổi hóa hoc nhanh chóng ở pH sinh lý thành chất có hoạt tính là monomethyl triazenoimidazol cacboxamit (MTIC). Các khả năng gây độc của MTIC chủ yếu là do alkyl hóa tại vị trí O-6, của guanine với alkyl hóa thêm tại vị trí N-7. Các tổn thương độc tế bào phát triển sau đó được cho là liên quan sửa chữa sai lạc của sản phẩm cộng methyl.
  • Dược động học:
    • Hấp thu: Temozolomid hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng theo đường uống xấp xỉ 100%. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 1 giờ sau khi uống. Thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu.
    • Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc mẹ là 0,4 lít/kg, tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương khoảng 15%. Thuốc xâm nhập tốt qua hàng rào máu não nhưng chưa rõ có phân bố vào sữa mẹ hay không. Chuyển hóa: Temozolomid là tiền thuốc, được biến đổi nhanh nhờ quá trình thủy phân không thông qua enzym tại pH sinh lý thành MTIC. Sau đó, MTIC được thủy phân tiếp thành 5-amino- imidazol-4-carboxamid (AIC) và chuyển thành methyl hydrazin. Cytocrom P450 có vai trò không đáng kể trong quá trình chuyển hóa của temozolomid và MTIC.
    • Thải trừ: Sau 7 ngày, khoảng 38% liều dùng được thải trừ, chủ yếu qua nước tiểu và khoảng dưới 1% qua phân. Nửa đời của temozolomid khoảng 1,8 giờ; nửa đời biểu kiến của các chất chuyển hóa MTIC và AIC lần lượt là 2,1 và 2,6 giờ.
    • Dược động học của thuốc trên người suy gan mức độ nhẹ và vừa tương tự như người có chức năng gan bình thường. Độ thanh thải của temozolomid không bị thay đổi trên những người có Cl trong khoảng 36 – 130 ml/phút/m2. Chưa có nghiên cứu dược động học của temozolomid trên người suy thận nặng (Cl < 36 ml/phút/m2) và trên bệnh nhân thấm tách.

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Temozolimid Ribosepharm 100mg

  • Bệnh nhân người lớn mới được chẩn đoán u nguyên bào xốp đa dạng, thuốc có tác dụng bổ trợ cho xạ trị (RT), sau đó là đơn trị liệu.
  • Trẻ em từ 3 tuổi trở lên, thanh thiếu niên và người trưởng thành với sự tái phát hoặc tiến triển của u thần kinh đệm ác tính (ví dụ: u nguyên bào xốp đa dạng hoặc u sao bào thoái biến) sau khi điều trị căn bản.

Chống chỉ định của thuốc Temozolimid Ribosepharm 100mg

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Quá mẫn với dacarbazine (DTIC).
  • Suy tủy nặng.

Liều lượng - Cách dùng của thuốc Temozolimid Ribosepharm 100mg

  • Cách dùng :
    • Thuốc dùng đường uống, thuốc nên được dùng khi đói, uống cả viên với một ly nước và không được mở nang hoặc nhai.
  • Liều dùng:
    • Bệnh nhân người lớn mới được chẩn đoán u nguyên bào xốp đa dạng:
      • Thuốc được sử dụng, kết hợp với xạ trị trọng tâm (giai đoạn kết hợp điều trị), tiếp theo là lên đến 6 chu kỳ của temozolomid đơn trị (đơn trị liệu pha).
      • Giai đoạn điệu trị phối hợp: Sử dụng liều 75mg/m2 cho 42 ngày dùng đồng thời với xạ trị trọng tâm (60 Gy trong 30 phần). Không giảm liều được đề nghị, nhưng giảm hoặc ngưng sử dụng thuốc cần dược quyết định hàng tuần theo tiêu chí độc tính huyết học và phi huyết học.
      • Giai đoạn đơn trị liệu:
        • Bốn tuần sau khi hoàn thành giải đoạn đồng trị liệu, temozolomid được sử dụng đơn trị liệu cho đến 6 chu kỳ. Liều Chu kỳ 1 (đơn trị liệu) là 150mg/m2 mỗi ngày một lần dùng cho 5 ngày, sau 23 ngày mà không cần điều trị.
        • Vào lúc bắt đầu của chu kỳ 2, tăng liều đến 200mg/m2 nếu độc tính phi buyết học chu kỳ 1 theo đánh giá của CTC là < độ 2 (không bao gồm rụng tóc, buồn nôn và nôn), số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối (ANC) > 1,5 x 109/L và số lượng tiểu cầu> 100 x 109/L. Nếu liều lượng không tăng lên trong chu kỳ 2, liều lượng không nên được tăng lên trong các chu kỳ sau. Một khi liều lượng đã được tăng lên, nó được duy trì 6 mức 200mg/m2 mỗi ngày trong 5 ngày đầu tiên của mỗi chu kỳ tiếp theo, trừ khi xảy ra ngộ độc.
    • Bệnh nhân người lớn hoặc bệnh nhi 3 tuổi trở lên với tái phát hoặc tiến triển u thần kinh đệm ác tính:
      • Một chu trình điều tri kéo dài 28 ngày. Ở những bệnh nhân nhi với hóa trị, temozolomid được sử dụng với liều 200mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể bằng đường uống một lần mỗi ngày trong 5 ngày đầu tiên, tiếp theo là một khoảng thời gian điều trị tự do 23 ngày (tổng cộng là 28 ngày).
      • Ở những bệnh nhân trước đó được điều trị bằng hóa trị liệu, liều khởi đầu là 150mg/m2 diện tich bề mặt cơ thể mỗi ngày một lần, mà là tăng trong chu kỳ thứ hai đến 200mg/m2 diện tich bề mặt có thể mỗi ngày một lần trong khoảng thời gian 5 ngày, với điều kiện là không có độc tính huyết học xảy ra..

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Người cao tuổi: Phân tích dược động học ở nhóm bệnh nhân dân số tuổi từ 19-78 tuổi cho thấy rằng độ thanh thải của thuốc không bị ảnh hưởng bởi tuổi tác của bệnh nhân. Tuy nhiên, bệnh nhân lớn tuổi (> 70 tuổi) xuất hiện để có một nguy cơ giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu.
  • Trẻ em:
    • Trẻ em từ 3 tuổi trở lên: Ở những trẻ từ 3 tuổi trở lên, temozolomid chỉ có thể được sử dụng trong tái phát hoặc u thần kinh đệm ác tính tiến triển.
    • Trẻ em dưới 3 tuổi: Sự an toàn và hiệu quả của temozolomid trong trẻ em dưới 3 năm vẫn chưa được thành lập. Không có đữ liệu có sẵn.
  • Bệnh nhân suy gan hoặc suy giảm chức năng thận:
    • Không có dữ liệu sử dụng thuốc cho đối tượng bệnh nhân này, vì thế cần thận trong khi dùng thuốc ở những bệnh nhân nay.
    • Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci: phòng ngừa PCP là cần thiết cho tất cả các bệnh nhân dùng phối hợp temozolomid và RT như một phần của chế độ dùng thuốc 42 ngày
  • Nhiễm độc gan: Trước khi bắt đầu điều trị, các giá trị cơ bản cho các xét nghiệm chức năng gan nên được thiết lập.
  • Bệnh ác tính: Nguyên nhân của hội chứng loạn sản tủy vả khối u ác tính thứ cấp, bao gồm cả bệnh bạch cầu đạng tủy, cũng đã được báo cáo rất hiếm khi.
  • Điều trị chống nôn:
    • Buồn nôn và nôn rất thường xảy ra khi sử dụng temozolomid.
    • Điều trị chống nôn có thể được sử dụng trước hoặc sau khi tiêm truyền temozolomid.
  • Bệnh nhân người lớn mới được chẩn đoán u nguyên bào xốp đa dạng: Kháng sinh dự phòng được khuyến cáo trước khi dùng liều khởi đầu của giai đoạn kết hợp điều trị khuyến khích mạnh mẽ trong giai đoạn điều trị đơn liều.
  • Bệnh nhân bị tái phát hoặc tiến triển u thần kinh đệm ác tính: Điều trị kháng sinh có thể được yêu cầu ở bệnh nhân nôn nghiêm trọng (mức độ 3 hoặc 4) trong chu kỳ điều trị trước đó.
  • Bệnh nhân nam: Đàn ông đang được điều trị với temozolomid được khuyên không nên có con đến 6 tháng sau khi dùng liều cuối cùng và cần bảo quản đông lạnh tinh trùng trước khi khởi đầu điều trị..

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Không có số liệu về phụ nữ mang thai, thuốc được khuyến cáo không được dùng cho phụ nữ mang thai.Tuy nhiên, nếu sử dụng trong thời kỳ mang thai phải được xem xét, bệnh nhân phải được thông báo về những nguy cơ tiềm ấn đối với thai nhi.
  • Phụ nữ đang cho con bú:
    • Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng bệnh nhân được khuyến cáo việc cho con bú phải được ngưng trong khi điều trị với Temozolomid.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây đau đầu, buồn ngủ, mệt mỏi, nhìn mờ có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bệnh nhân được khuyên không nên lái xe và vận hành máy móc khi đang dùng thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Temozolimid Ribosepharm 100mg

  • Thuốc gây nên một số tác dụng phụ như: buồn nôn, nôn, táo bón, chán ăn, đau đầu và mệt mỏi. Co giật rất phổ biến ở những bệnh nhân điều trị đơn độc với bệnh mới được chẩn đoán u nguyên bảo xốp da dạng và phát ban đã được báo cáo rất phổ biến ở những bệnh nhân mới được chẩn đoán u nguyên bào xốp đa dạng sử dụng TMZ đồng thời với RT và cũng như là đơn trị liệu.

Tương tác thuốc

  • Trong nghiên cửu riêng biệt Pha 1, dùng temozolomid cùng với ranitidin cho thấy không có thay đổi liên quan đến mức độ hấp thu temozolomid hoặc tới sự có mặt của monomcthyl triazeno imidazol cacboxamit (MTIC).
  • Uống temozolomid cùng với thực phẩm dẫn đến sự sụt giảm 33% Cmax và diện tích dưới đường cong (AUC) tăng 9%. Vì không có bằng chứng cụ thể cho thấy rằng sự thay đổi trong Cmax là có ý nghĩa lâm sàng hay không nên temozolomid không nên dùng cùng vói thức ăn.
  • Dựa trên phân tích các nghiên cửu được động học pha II, đồng thời sử dụng với dexamethason, prochlorperazin, phenytoin, carbamazepin, ondansetron, thuốc đối kháng thụ thể H2 hoặc phenobarbital không làm thay đổi sự giải phóng của temozolomid trong huyết tương. Sử dụng đồng thời acid valproic có liên quan với sự sụt giảm nhỏ nhưng có ý nghĩa thống kê trong giải phóng của temozolomid trong huyết tương.
  • Không có nghiên cứu được tiến hành để xác định hiệu quả của temozolomid trên sự chuyển hóa hoặc loại bỏ các sản phẩm thuốc khác. Tuy nhiên, Temozolomide không được chuyển hóa qua gan và liên kết yếu với protein, nó dường như không ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc khác.
  • Sử dụng temozolomid phối hợp với chất ức chế tủy khác có thể làm tăng khả năng suy tủy.

Quá liều và xử trí

  • Trong trường hợp quá liều, một xét nghiệm máu cần phải được thực hiện. Biện pháp hỗ trợ cần được hỗ trợ khi cần thiết.

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.

Giá thuốc Temozolimid Ribosepharm 100mg là bao nhiêu?

  • Temozolimid Ribosepharm 100mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Ung Thư TAP. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Temozolimid Ribosepharm 100mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Temozolimid Ribosepharm 100mg tại Ung Thư TAP bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Thông tin về thuốc Temozolimid Ribosepharm 100mg được Ung Thư TAP tổng hợp và sàng lọc kỹ lưỡng và trình bày một cách dễ hiểu nhất. Bạn cũng có thể tham khảo thêm về thông tin thuốc từ: 
  • https://quaythuoc.org/temozolimid-ribosepharm-100mg-thuoc-dieu-tri-ung-thu-nao-hieu-qua-cua-duc.html

Câu hỏi thường gặp

  • Temozolimid Ribosepharm - Thuốc điều trị u nguyên bào xốp đa dạng có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB