Stadnolol 50 - Thuốc tăng huyết áp, đau thắt ngực hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-22 19:39:39

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-23963-15
Hoạt chất/Hàm lượng:
Atenolol 50mg
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm-Chi nhánh 1
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
viên nén

Video

Stadnolol 50 là thuốc gì?

  • Stadnolol 50 là thuốc được sản xuất và nghiên cứu bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm. Thuốc Stadnolol 50 điều chế dưới dạng viên nén, được chỉ định điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực.

Dạng bào chế

  • Viên nén

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm- Chi nhánh 1

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Atenolol 50mg

  • Tá dược vừa đủ

Công dụng – chỉ định của thuốc Stadnolol 50

Stadnolol 50 có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Ðiều trị tăng huyết áp;

  • Đau thắt ngực mạn tính ổn định;

  • Loạn nhịp nhanh trên thất;

  • Can thiệp sớm vào giai đoạn cấp của nhồi máu cơ tim và điều trị lâu dài để dự phòng sau nhồi máu cơ tim cấp.

Chống chỉ định của thuốc Stadnolol 50

Không sử dụng Stadnolol 50 trong trường hợp nào?

  • Nhiễm acid chuyển hóa;

  • Hạ huyết áp;

  • Rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng;

  • Hen suyễn nặng;

  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) nặng;

  • U tế bào ưa crôm chưa điều trị;

  • Bệnh nhân chậm nhịp xoang (< 50 lần/phút trước khi bắt đầu điều trị), block nhĩ thất trên độ 1, sốc tim, quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc và suy tim thấy rõ hoặc suy tim mất bù;

  • Phối hợp với verapamil.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Stadnolol 50

  • Cách dùng:

    • Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén nên được dùng bằng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Tăng huyết áp

      • Liều khởi đầu thường dùng của atenolol ở người lớn là 25–50 mg x 1 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp đầy đủ của atenolol đạt được sau 1 – 2 tuần.

      • Có thể tăng liều đến 100mg x 1 lần/ngày để đạt được đáp ứng tối ưu. Tăng liều atenolol trên 100mg/ngày thường không làm cải thiện thêm việc kiểm soát huyết áp.

    • Đau thắt ngực

      • Đối với việc điều trị chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính, liều khởi đầu của atenolol ở người lớn là 50 mg x 1 lần/ngày.

      • Nếu không đạt được đáp ứng tối ưu trong vòng 1 tuần, nên tăng liều đến 100mg x 1 lần/ngày.

    • Loạn nhịp tim

      • Sau khi kiểm soát bằng atenolol tiêm tĩnh mạch, liều uống duy trì thích hợp là 50–100 mg/ngày x 1 lần/ngày.

    • Điều trị sớm nhồi máu cơ tim cấp

      • Liều cho người lớn: Nếu bệnh nhân dung nạp được tổng liều 10 mg tiêm fĩnh mạch có thể uống 50 mg sau khi tiêm 10 phút, 12 giờ sau đó uống thêm 50 mg.

      • Uống tiếp trong 6–9 ngày với liều 100 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần.

      • Ngưng atenolol nếu bệnh nhân có biểu hiện tim chậm, hạ huyết áp hay bất cứ tác dụng không mong muốn nào của thuốc.

    • Bệnh nhân suy thận

      • Nên giảm liều atenolol ở bệnh nhân suy thận, dựa theo độ thanh thải creatinine (ClCr) dưới đây: 

      • ClCr 15–35 mL/phút/1,73 m2: Liều uống tối đa của atenonol được khuyến cáo là 50mg/ngày. 

      • ClCr < 15 mL/phút/1,73 m2: 25mg/ngày hoặc 50 mg cách ngày.

    • Bệnh nhân thẩm tách: 25 – 50 mg sau mỗi lần thẩm tách.

    • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Stadnolol 50

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của Bác sĩ, Dược sĩ trước khi dùng. 

  • Không nên ngưng dùng các thuốc chẹn thụ thể beta một cách đột ngột.

  • Đặc biệt theo dõi điều trị cẩn thận trong các trường hợp sau:

    • Bệnh nhân hen suyễn hoặc có tiền sử bệnh tắc nghẽn đường thở.

    • Bệnh nhân đái tháo đường với nồng độ đường huyết cao không ổn định (do nguy cơ hạ đường huyết nghiêm trọng).

    • Bệnh nhân theo chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt trong thời gian dài và những bệnh nhân có hoạt động gắng sức (do nguy cơ hạ đường huyết nghiêm trọng).

    • Bệnh nhân bị u tế bào ưa crôm (khối u tủy thượng thận; đã được chỉ định điều trị bằng các thuốc chẹn alpha trước đó).

    • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

  • Các thuốc chẹn thụ thể beta chỉ nên dùng sau khi có sự cân nhắc kỹ giữa lợi ích/nguy cơ ở những bệnh nhân có tiền sử hoặc tiền sử gia đình bệnh vảy nến.

  • Các thuốc chẹn thụ thể beta có thể làm tăng nhạy cảm với các dị nguyên và tăng mức độ trầm trọng các phản ứng phản vệ. Vì vậy, các thuốc chẹn thụ thể beta chỉ nên dùng nếu thật cần thiết ở những bệnh nhân có tiền sử phản ứng nhạy cảm nặng và bệnh nhân dùng liệu pháp giảm nhạy cảm đặc hiệu (do nguy cơ làm trầm trọng các phản ứng phản vệ).

  • Việc dùng atenolol có thể cho kết quả dương tính trong các xét nghiệm doping. Chưa biết trước hậu quả đối với sức khỏe khi sử dụng atenolol như là thuốc kích thích. Không loại trừ các nguy cơ nặng nề đối với sức khỏe.

  • Stadnolol 50 có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose–galactose.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai 

    • Atenolol qua được hàng rào nhau thai và xuất hiện trong máu của dây rốn. Chưa có nghiên cứu nào được tiến hành về việc sử dụng atenolol ở 3 tháng đầu của thai kỳ và không thể loại trừ khả năng tổn hại thai nhi. Atenolol đã được sử dụng dưới sự theo dõi chặt chẽ trong điều trị tăng huyết áp 3 tháng cuối của thai kỳ. Dùng atenolol cho phụ nữ có thai để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình có liên quan đến tình trạng giảm sức lớn của thai nhi. 

    • Sử dụng atenolol cho phụ nữ đang hay có khả năng có thai cần phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ, đặc biệt là trong ba tháng đầu và giữa của thai kỳ, vì thuốc chẹn beta có liên quan đến việc giảm tưới máu nhau thai có thể dẫn đến thai lưu trong tử cung và sinh non.

  • Thời kỳ cho con bú

    • Atenolol bài tiết vào sữa mẹ với tỷ lệ gấp 1,5 – 6,8 lần so với nồng độ thuốc trong huyết tương người mẹ. Đã có những thông báo về tác hại của thuốc đối với trẻ em bú mẹ khi người mẹ dùng atenolol, như chậm nhịp tim hoặc giảm glucose huyết có ý nghĩa lâm sàng. Trẻ sinh non hoặc trẻ suy thận có thể dễ mắc các tác dụng không mong muốn. Bởi vậy, không nên dùng atenolol ở người cho con bú. 

Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân sử dụng thuốc phải được theo dõi thường xuyên. Các phản ứng khác nhau ở từng người có thể thay đổi sự tỉnh táo như mức độ suy giảm khả năng lái xe, vận hành máy móc hoặc làm việc không có bảo hộ chắc chắn. Phải đặc biệt lưu ý điều này khi bắt đầu trị liệu, khi tăng liều hoặc đổi thuốc hoặc khi uống rượu cùng lúc. 

Tác dụng phụ của Stadnolol 50

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Toàn thân: Yếu cơ, mệt mỏi, lạnh và ớn lạnh các đầu chi.

    • Tuần hoàn: Chậm nhịp tim, block nhĩ thất độ II, III và hạ huyết áp.

    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.

  • Ít gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

    • Rối loạn giấc ngủ, giảm tình dục.

  • Hiếm gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Toàn thân: Chóng mặt, nhức đầu.

    • Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.

    • Tuần hoàn: Trầm trọng thêm bệnh suy tim, block nhĩ–thất, hạ huyết áp tư thế, ngất.

    • Thần kinh trung ương: Ác mộng, ảo giác, trầm cảm, lo lắng, bệnh tâm thần.

    • Da: Rụng tóc, phát ban da, phản ứng giống như vảy nến và làm trầm trọng thêm bệnh vảy nến, ban xuất huyết.

    • Mắt: Khô mắt, rối loạn thị giác.

  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác của Stadnolol 50

  • Thuốc hạ huyết áp, thuốc lợi tiểu, thuốc giãn mạch, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, barbiturate, phenothiazine: Tăng tác động hạ huyết áp của atenolol.

  • Thuốc chống loạn nhịp tim: Tăng tác động ức chế tim của atenolol.

  • Các thuốc chẹn kênh calci kiểu verapamil hoặc diltiazem hoặc các thuốc chống loạn nhịp khác (disopyramide): Hạ huyết áp, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp tim khác có thể xảy ra (nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận).

  • Các thuốc chẹn kênh calci kiểu nifedipine: Làm tăng khả năng hạ huyết áp và trong một số trường hợp riêng biệt, có thể tiến triển suy tim.

  • Các glycoside tim, reserpine, alpha-methyldopa, guanfacine, clonidine: Chậm nhịp tim, trì hoãn dẫn truyền xung lực tim. Ngưng clonidine đột ngột khi dùng chung với atenolol có thể làm tăng huyết áp trầm trọng. Do đó, khi dùng đồng thời clonidine với atenolol không nên ngưng clonidine đến khi không dùng atenolol một vài ngày trước đó. Sau đó chỉ có thể giảm liều clonidine một cách từ từ.

  • Thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống, insulin: Atenolol làm tăng tác động hạ đường huyết. Các dấu hiệu báo trước hạ đường huyết như nhịp tim nhanh và run bị che lấp hay giảm nhẹ. Vì vậy, cần kiểm tra đường huyết thường xuyên.

  • Noradrenaline, adrenaline: Có thể làm tăng huyết áp quá mức.

  • Indomethacin: Làm giảm tác dụng hạ huyết áp của atenolol.

  • Thuốc gây mê/gây tê: Làm tăng tác động hạ huyết áp, gia tăng tác động hướng cơ âm tính (thông báo cho bác sĩ gây mê về việc sử dụng atenolol).

  • Các thuốc giãn cơ ngoại vi (ví dụ: Succinylcholine halide, tubocurarine): Atenolol làm tăng và kéo dài tác động giãn cơ (thông báo cho bác sĩ gây mê về việc sử dụng atenolol).

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều

  • Trong trường hợp quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản thuốc Stadnolol 50

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Stadnolol 50 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Stadnolol 50 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Stadnolol 50 mua ở đâu?

  • Thuốc Stadnolol 50 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Stadnolol 50 - Thuốc tăng huyết áp, đau thắt ngực hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB