Rofiptil Tablet - Thuốc điều trị bệnh ung thư bạch cầu hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-01-10 21:33:41

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-543-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Imatinib (dưới dạng Imatinib mesylat) - 100 mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH Dược phẩm Quang Anh

Video

Rofiptil Tablet là thuốc gì?

  • Rofiptil Tablet có thành phần hoạt chất là Imatinib một chất ức chế enzym protein-tyrosin kinase phân tử nhỏ. Thuốc Rofiptil Tablet được chỉ định dùng trong điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn tính, điều trị bệnh bạch cầu cấp tính thể lympho.

Thông tin thuốc Rofiptil Tablet

  • Nhóm thuốc: Thuốc điều trị ung thư, thuốc ức chế tyrosin kinase.
  • Hoạt chất chính: Imatinib.
  • Hàm lượng: 100mg.
  • Dạng bào chế:  Viên nén bao phim.
  • Quy cách đóng gói:  Hộp 1 vỉ, 3 vỉ x 10 viên.
  • Xuất xứ:  Việt Nam.

Cơ chế tác dụng của thuốc

Dược lực học:

  • Imatinib là chất ức chế enzym protein-tyrosin kinase phân tử nhỏ, có thể ức chế mạnh enzym tyrosin kinase Bcr-Abl (TK), cũng như nhiều receptor TK: Kit, receptor của yếu tố tế bào gốc (SCF) được mã hóa bởi C-Kit proto-oncogene, receptor DDR1 và DDR2, receptor CSF-1R, receptor PDGFR-alpha và PDGFR-beta. Imatinib cũng có thể ức chế các sự kiện trong tế bào qua trung gian hoạt hóa của các receptor kinase này.
  • Imatinib ức chế mạnh Bcr-Abl tyrosin kinase ở mức độ ỉn vitro, tế bào và in vivo. Hoạt chất ức chế chọn lọc sự tăng sinh và gây chết tế bào ở các dòng tế bào dương tính Bcr-Abl cũng như các tế bào bạch cầu từ bệnh nhân bị bệnh nguyên bào lympho dương tính nhiễm sắc thể Philadelphia..

Dược động học:

  • Hấp thu: Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của imatinib là 98%. Diện tích dưới đường cong nồng độ (AUC) có khác biệt lớn giữa các bệnh nhân sau khi uống một liều. 
  • Phân bổ: Trong các thử nghiệm in vitro, imatinib liên kết protein huyết tương khoảng 95%, phần lớn là với albumin và alpha-acid-glycoprotein, ít liên kết với lipoprotein.
  • Chuyển hóa sinh hoc: Chất chuyển hóa chính trong hệ tuần hoàn người là dẫn xuất N-demetyl piperazin, có hoạt tính tương tự hợp chất ban đầu trong thử nghiệm in vitro. Chuyển hóa của imatinib chủ yếu là ở gan, chỉ 13% bài tiết qua thận.
  • Thải trừ: Dựa trên các hợp chất thu được sau khi uống 1 liều imatinib đánh dấu phóng xạ ,14C khoảng 81% liều dùng được tìm thấy trong vòng 7 ngày ở trong phân (68% liều dùng) và nước tiểu (13% liều dùng).

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Rofiptil Tablet

Rofiptil Tablet được chỉ định cho điều trị 

  • Người lớn và bệnh nhi mới chẩn đoán mắc bệnh ung thư bạch cầu tủy mạn (CML) dương tính (Ph+) nhiễm sác thể Philadelphia (bcr-abl), đối với các bệnh nhân mà chỉ định ghép tủy không phải là chọn lựa điều trị hàng đầu.
  • Người lớn và bệnh nhi bệnh Ph+ CML giai đoạn mạn tính sau khi đã điều trị thất bại với interferon-alpha, hoặc giai đoạn tiến triển hoặc giai đoạn nguyên bào cấp tính.
  • Người lớn và bệnh nhi mới chẩn đoán có bệnh ung thư bạch cầu nguyên bào lympho nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+ ALL) dùng hóa trị.
  • Đơn trị liệu cho người lớn có bệnh Ph+ ALL tái phát hay khó chữa.
  • Người lớn có bệnh loạn sản/tăng sản tủy xương (MDS/MPD) kết hợp với sự sắp xếp gien đổi với receptor PDGFR.
  • Người lớn có hội chứng tăng bạch cầu ưa eosin (HES) tiến triển và/hoặc bệnh bạch cầu ưa eosin mạn tính (CEL) có sự sắp xếp lại FIPILl-PDGFRa.
  • Tác dụng của imatinib đối với việc ghép tủy xương chưa được xác định.

Rofiptil Tablet được chỉ định cho người lớn

  • Điều trị người lớn có khối u đường tiêu hóa (GIST) không giải phẫu được và/hoặc di căn dương tính với Kit (CD 117).
  • Điều trị hỗ trợ cho người lớn có nguy cơ tái phát sau khi cắt khối u GIST dương tính với Kit (CD117). Bệnh nhân có nguy cơ tái phát thấp không nên dùng điều trị hỗ trợ.
  • Điều trị người lớn bị sacôm xơ da (DFSP) tái phát và hoặc di căn không thể phẫu thuật.
  • Với người lớn và bệnh nhi, tác dụng của imatinib dựa trên tốc độ đáp ứng gien tế bào, tình trạng huyết học tổng thể và thời gian bệnh không tiến triển đối với bệnh CML, dựa trên tốc độ đáp ứng gien tế bào, tình trạng huyết học tổng thể đối với bệnh Ph+ ALL, MDS/MPD, dựa trên tốc độ đáp ứng huyết học đối với bệnh HES/CEL, dựa trên tốc độ đáp ứng khách quan ở người lớn có bệnh GIST và DFSP không giải phẫu được và/hoặc di căn và dựa trên thời gian bệnh không tái phát ở bệnh GIST. Có rất ít kinh nghiệm sử dụng imatinib ở bệnh nhân MDS/MPD kết hợp với sự sắp xếp lại gien PDGFR. Ngoại trừ bệnh CML giai đoạn mạn mới được chẩn đoán, không có các thử nghiệm lâm sàng nào chứng mình lợi ích lâm sàng hoặc tăng thời gian sống đối với các bệnh này.

Chống chỉ định của thuốc Rofiptil Tablet

  • Không dùng cho bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.

Liều lượng - Cách dùng của thuốc Rofiptil Tablet

Cách dùng :

  • Nên bắt đầu điều trị với thầy thuốc có kinh nghiệm điều trị các bệnh huyết học ác tính và sacôm ác tính.
  • Uống liều thuốc được kê đơn vào bữa ăn hoặc uống với 1 ly nước lớn để giảm bớt nguy cơ kích ứng đường tiêu hóa.

Liều dùng:

  • Liều dùng cho người lớn bệnh CML
    • Liều dùng khuyến cáo của imatinib là 400 mg/ngày đối với người lớn bệnh CML giai đoạn mạn
    • Liều dùng khuyến nghị của imatinib là 600 mg/ngày đối với người lớn ở giai đoạn tiến triển.
    • Liều dùng khuyến nghị của imatinib là 600 mg/ngày đối với người lớn ở giai đoạn nguyên bào cấp tính.
  • Liều dùng với bệnh CML ở trẻ em
    • Liều dùng cho trẻ em dựa trên diện tích bề mặt cơ thể (mg/m2).
    • Khuyến nghị dùng liều 340 mg/m2/ngày cho trẻ bệnh CML giai đoạn mạn tính và giai đoạn tiến triển.
  • Liều dùng cho người lớn có bệnh Ph+ ALL: Liều dùng khuyển nghị của imatinib là 600 mg/ngày đối với người lớn có bệnh Ph+ ALL.
    • Với người lớn có bệnh Ph+ALL khó chữa hoặc tái phát, đơn trị liệu bằng imatinib 600 mg/ngày an toàn và hiệu quả cho đến khi bệnh tiến triển.
  • Liều dùng cho trẻ em có bệnh Ph+ ALL: Khuyến nghị dùng liều 340 mg/m2/ngày cho trẻ em có bệnh Ph+ ALL.
  • Liệu dùng cho bệnh MDS/MPD: Liều dùng khuyến nghị của imatinib là 400 mg/ngày với người lớn có bệnh MDS/MPD.
  • Liều dùng cho bệnh HES/CEL: Liều dùng khuyến nghị của imatinib là 100 mg/ngày đối với bệnh nhân HES/CEL.
  • Liều dùng cho bệnh GIST: Liều dùng khuyến nghị của imatinib là 400 mg/ngày đôi với người lớn không giải phẫu được và/hoặc bệnh GIST ác tính di căn.
  • Liều dùng cho bệnh DFSP: Liều dùng khuyến nghị của imatinib là 800 mg/ngày với người lớn bệnh DFSP.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Các trường hợp nhược giáp đã được báo cáo ở các bệnh nhân phẫu thuật tuyến giáp dùng thuốc thay thể levothyroxin khi điều trị bằng imatinib. Nên kiểm soát mức hormon kích thích tuyến giáp (TSH) ở các bệnh nhân này.
  • Các bệnh nhân rối loạn chức năng gan (nhẹ, trung bình, nặng), nên theo dõi cẩn thận enzym gan và công thức máu. Cần lưy ý, bệnh nhân GIST có thể di căn gan dẫn đến suy gan.
  • Đã có báo cáo về các trường hợp bị giữ dịch nghiêm trọng (tràn dịch màng phổi, phù, phù phổi, báng, phù bề mặt) ở khoảng 2,5% bệnh nhân CML mới chẩn đoán, sử dụng imatinib.
  • Nên kiểm soát các yếu tố nguy cơ dẫn đến suy tim hay suy thận ở các bệnh nhân tim. Bất kỳ bệnh nhân nào có các dấu hiệu hay triệu chứng suy tim suy thận cần được đánh giá và điều trị.
  • Trong nghiên cứu ở các bệnh nhân GIST không giải phẫu được và/hoặc di căn, đã có báo cáo về tình trạng xuât huyết đường tiêu hóa và xuất huyết trong khối u.
  • Do có thể xảy ra hội chứng tiêu khối u (TLS), khuyến cáo nên điều trị giảm acid uric trong máu và giảm nước trước khi bắt đầu điều trị bằng imatinib.
  • Đã có báo cáo về tình trạng chậm phát triển ở các trẻ em và thiếu niên dùng imatinib. Tác dụng lâu dài của việc điều trị kéo dài bằng imatinib đối với sự phát triển của trẻ em chưa được biết rõ. Vì thế nên kiểm soát sự phát triển của trẻ điều trị bằng imatinib.

Sử dụng Rofiptil Tablet cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Có rất ít sổ liệu về sử dụng imatinib ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu ở động vật cho thấy có độc tính sinh sản, chưa biêt nguy cơ cho thai nhi. Chỉ dùng imatinib trong thai kỳ khi thật sự cần thiết. Nếu dùng thuốc trong thai kỳ, cần thông báo cho bệnh nhân biết về các nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi
  • Phụ nữ đang cho con bú: Có rất ít thông tin về sự phân bố của imatinib vào sữa mẹ. Các nghiên cứu ở hai phụ nữ cho con bú cho thấy imatinib và chất chuyển hóa hoạt tính có thể phân bố vào sữa mẹ. Ở một bệnh nhân, tỷ lệ nồng độ trong sữa so với huyết tương là 0,5 đối với imatinib và 0,9 đối với chất chuyển hóa, cho thấy chất chuyển hóa phân bố vào sữa nhiều hơn. Tổng nồng độ imatinib và chất chuyển hóa trong lượng sữa trẻ bú tối đa trong ngày ước tính là khoảng 10% liều điều trị. Tuy nhiên, do tác dụng của imatinib liều thấp đối với trẻ sơ sinh chưa được biết rõ, phụ nữ dùng imatinib không nên cho con bú

Sử dụng Rofiptil Tablet cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Nên khuyến cáo bệnh nhân là họ có thể bị các tác dụng phụ như chóng mặt, nhìn mờ hoặc buồn ngủ khi điều trị bằng imatinib. Vì vậy, thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc

Tác dụng phụ của thuốc Rofiptil Tablet

  • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, nhức đầu, buồn nôn, tiêu chảy, nôn ói, khó tiêu, đau bụng.
  • Phù quanh mắt, viêm da/chàm /phát ban, co cơ và chuột rút.
  • Đau cơ, đau khớp, đau xương, ứ dịch và phù, mệt mỏi.
  • Thiếu máu không tái tạo, sốt giảm bạch cầu trung tính, chán ăn, mất ngủ.
  • Chóng mặt, dị cảm, rối loạn vi giác, giảm cảm giác, phù mí mắt, chảy nước mắt, xuất huyết kết mạc.
  • Viêm kết mạc, khô mắt, mờ mắt, đỏ bừng mặt,xuất huyết, khó thở, chảy máu cam, ho,
  • Đầy hơi, chướng bụng, trào ngược dạ dày-thực quản, táo bón, khô miệng, viêm dạ dầy.
  • Còn một sốt tác dụng phụ ít gặp khác không được liệt kê ở đây.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Các hoạt chất có thể làm tăng nồng độ huyết tương của imatinib: indinavir, lopinavir/ritonavir, ritonavir, saquinavir, telaprevir, nelfmavir, boceprevir; thuốc kháng nấm azol gồm ketoconazol, itraconazol, posaconazol, voriconazol.
  • Các hoạt chất làm giảm nồng độ huyết tương của imatinib: dexamethason, phenytoin, Carbamazepin rifampicm, phenobarbital, fosphenytoin, primidon hoặc Hypericum perforatum, cũng được gọi là St. John’s Wort.
  • Các hoạt chất có thể bị thay đổi nồng độ huyết tương do imatinib: cyclosporin, pimozid, tacrolimus, sirolimus, ergotamin, diergotamin, fentanyl, alfentanil, terfenadin, bortezomib, docetaxel và quinidin.
  •  Các dẫn xuất warfarin như coumarin.

Quá liều và xử trí

  • Có rất ít kinh nghiệm về sử dụng liều cao hơn liều điều trị khuyến cáo. Vài trường hợp quá liều imatinib đã được báo cáo trong y văn.
  • Thông thường những trường hợp này được báo cáo là “cải thiện” hoặc “bình phục”.
  • Khi dùng quá liều, cần theo dõi bệnh nhân và điều trị triệu chứng phù hợp

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Rofiptil Tablet là bao nhiêu?

  • Rofiptil Tablet hiện đang được bán sỉ lẻ tại Ung Thư TAP.
  • Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Rofiptil Tablet ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Rofiptil Tablet tại Ung Thư TAP bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Thông tin về thuốc Rofiptil Tablet được Ung Thư TAP tổng hợp và sàng lọc kỹ lưỡng và trình bày một cách dễ hiểu nhất.
  • Bạn cũng có thể tham khảo thêm về thông tin thuốc từ: https://ungthutap.com/

Video về Rofiptil Tablet

Video hướng dẫn sử dụng Rofiptil Tablet


Câu hỏi thường gặp

  • Rofiptil Tablet - Thuốc điều trị bệnh ung thư bạch cầu hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB