Maxapin 2g Pymepharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-01 17:26:58

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28301-17
Hoạt chất/Hàm lượng:
Cefepim 2g
Công ty đăng ký:
Pymepharco
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
T/240 H/1 Lọ
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm

Video

Maxapin 2g là thuốc gì?

  • Maxapin 2g là thuốc mang thương hiệu của hãng dược phẩm Pymepharco. Thuốc Maxapin 2g được tin dùng với tác dụng điều trị nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da hiệu quả, đem lại niềm tin nơi người sử dụng. 

Thông tin cơ bản của Maxapin 2g

  • Hoạt chất chính: Cefepim 2g

  • Phân dạng thuốc: Thuốc 

  • Tên thương mại: Maxapin 2g

  • Phân dạng bào chế: Bột pha tiêm

  • Cách đóng gói sản phẩm: T/240 H/1 Lọ

  • NSX/Xuất xứ: Pymepharco - Việt Nam

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Cefepim 2g

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Maxapin 2g

Thuốc Maxapin 2g có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Nhiễm khuẩn nặng đường niệu đã có biến chứng (bao gồm cả có viêm bể thận kèm theo).

  • Nhiễm trùng huyết.

  • Viêm phổi nặng kèm theo nhiễm khuẩn huyết.

  • Viêm màng não.

  • Nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da.

  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng ở người lớn: kết hợp với Metronidazol tiêm tĩnh mạch.

  • Điều trị theo kinh nghiệm: Sốt cùng với giảm bạch cầu trung tính ở người lớn, trẻ em trên 2 tháng tuổi.

Chống chỉ định của thuốc

Không sử dụng Maxapin 2g ở trường hợp nào?

  • Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Maxapin 2g

  • Cách sử dụng:

    • Dùng đường tiêm truyền.

  • Liều dùng tham khảo:

    • Liều thường dùng

      • Trẻ em trên 2 tháng tuổi đến 16 tuổi (thể trọng < 40kg): Tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg cách 8 – 12 giờ một lần (liều tối đa không vượt quá liều cho người lớn).

      • Người lớn: Tiêm tĩnh mạch 1 – 2 g cách 8 – 12 giờ một lần.

    • Liều dùng gợi ý cho một số bệnh chuyên khoa

    • Trẻ em trên 2 tháng tuổi và trẻ thể trọng dưới 40 kg

      • Nhiễm khuẩn đường niệu có hoặc không có biến chứng: Tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg cách 12 giờ một lần, dùng trong 7-10 ngày. Viêm phổi, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da (không có biến chứng): Tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg cách 12 giờ một lẩn, dùng trong 10 ngày.

      • Giảm bạch cấu trung tính, có sốt: Tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg cách 8 giờ một lần, dùng trong 7 ngày hoặc tới khi hết giảm bạch cầu trung tính.

    • Người lớn

      • Nhiễm khuẩn đường niệu (có hoặc không có biến chứng): Bệnh nhẹ đến vừa, tiêm tĩnh mạch 0,5 – 1g cách 12 giờ một lần, dùng trong 7-10 ngày. Bệnh nặng: Tiêm tĩnh mạch 2 g cách 12 giờ một lần, dùng trong 10 ngày.

      • Viêm phổi: Nhiễm khuẩn trong bệnh viện, 1 – 2 g cách 8 – 12 giờ một lần. Chú ý: Liệu pháp điều trị có thể thay đổi từ 7 – 21 ngày; thường sẽ kéo dài nếu nhiễm Pseudomonas. Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 1 – 2g cách 12 giờ một lần, dùng trong 10 ngày.

      • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da (không có biến chứng): Tiêm tĩnh mạch 2 g cách 12 giờ một lần, dùng trong 10 ngày.

      • Viêm màng não mủ và tổn thương thần kinh trung Ương do các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm (v.d. H.influenzae, Neisseria meningitis, E.coli, p.aeruginosa) hoặc do các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm (v.d. Streptococcus pneumoniae, Staphylococcus aureus, s. epidermidis). Ngươi lớn, liểu cefepim truyền tĩnh mạch 2 g, cách 8 giờ một lần. Trẻ em trên 2 tháng tuổi đến 15 tuổi, liều 50 mg/kg, cách 8 giờ một lần, trong 7-10 ngày. Thời gian điểu trị tùy theo từng người bệnh dựa trên đáp ứng với điều trị. Đối với nhiễm khuẩn do H.Influenzae, hoặc N.meningitidis thời gian điều trị được khuyến cáo: 7 ngày; do s. pneumoniae: 10-14 ngày; do vi khuẩn Gram âm hiếu khí: 21 ngày.

      • Nhiễm khuẩn nặng ở ổ bụng: Tiêm tĩnh mạch 2 g cách 12 giờ một lần, dùng trong 7-10 ngày, phối hợp với metronidazol (tiêm riêng rẽ).

      • Giảm bạch cầu trung tính có sốt (đơn trị liệu): Tiêm tĩnh mạch 2 g cách 8 giờ một lần, dùng trong 7 ngày hoặc tới khi hết giảm bạch cầu trung tính.

      • Áp xe não, ngăn ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật thần kinh: Tiêm tĩnh mạch 2 g cách 8 giờ một lần, phối hợp với vancomycin (500 mg, cách 8 giờ một lần).

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Maxapin 2g

  • Người bệnh có tiền sử phản ứng phản vệ với penicilin (khoảng 5 -10% người dị ứng với kháng sinh nhóm penicilin có dị ứng chéo với kháng sinh nhóm cephalosporin). Trường hợp nhiễm khuẩn nặng phải dùng thuốc loại beta lactam thì có thể dùng cephalosporin cho người bệnh dị ứng với penicilin nhưng phải theo dõi chặt chẽ và phải có sẵn sàng các phương tiện điều trị sốc phản vệ.

  • Theo dõi những dấu hiệu của sốc phản vệ trong khi sử dụng liếu thuốc đầu tiên.

  • Giảm liều ở người bệnh suy thận.

  • Cần kiểm tra bằng mắt các dung dịch thuốc cetepim trước khi tiêm để xem có tủa không.

  • Chưa xác định được tác dụng và tính an toàn của thuốc ở trẻ sơ sinh và trẻ dưới 12 tuổi.

  • Dùng thận trọng cho bệnh nhân có tiền sử bị co giật, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận vì có thể tăng nguy cơ Co giặt. Trong quá trình điều trị nếu xuất hiện co giật nên ngừng thuốc và sử dụng các thuốc điều trị động kinh thích hợp.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú  

  • Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết, cân nhắc kỹ lợi hại cho mẹ và cho thai nhi trước khi chỉ định.

  • Thời kỳ cho con bú: Một lượng nhỏ cetepim vào sữa mẹ. Nên sử dụng thận trọng thuốc đối với người cho con bú. Có 3 vấn đế có thể xảy ra cho trễ bú sữa người mẹ dùng cetepim: thay đổi vi khuẩn chí trong ruột, tác động trực tiếp của thuốc lên trễ, trở ngại cho đánh giá kết quả nuôi cấy vi khuẩn cần làm khi có sốt cao. cần theo dõi trẻ bú sữa người mẹ có dùng cetepim.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.

  • Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Maxapin 2g

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Tiêu hóa: ỉa chảy, buồn nôn, nôn.

    • Da: Phát ban, đau chỗ tiêm, ngứa.

    • Hệ thần kinh trung ương: Bồn chồn, đau đầu.

  • ít gặp, 1/1OOO < ADR < 1/100

    • Toàn thân: Sốt, nhức đầu.

    • Da: Mày đay, ngứa.

    • Tuần hoàn: Viêm tắc tĩnh mạch (nếu tiêm tĩnh mạch).

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, bệnh nấm Candida ở miệng.

    • Gan: Tăng cấc enzym gan (phục hồi được).

    • Thần kinh: Dị cảm.

    • Máu: Tăng bạch cẩu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, test Coombs trực tiếp dương tính mà không có tan huyết.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù, chóng mặt.

    • Máu: Giảm bạch cầu trung tính.

    • Tai: Ù tai.

    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp, giãn mạch.

    • Tâm thần: Lú lẫn.

    • Cơ – xương: Đau khớp.

    • Mắt: Nhìn mờ.

    • Niệu sinh dục: Viêm âm đạo.

    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, đau bụng.

    • Thần kinh: Chuột rút, ảo giác, rung giật cơ, co giật.

Tương tác của Maxapin 2g với các thuốc khác

  • Tránh dùng đồng thời với íurosemid, vì dễ gây điếc.

  • Ceíepim có thể làm giảm hoạt lực của vắc xin thương hàn.

  • Hoạt lực của ceíepim có thể tăng khi dùng đồng thời với các tác nhân gây uric niệu.

  • Amikacin kết hợp với cetepim ít gây nguy cơ độc với thận hơn là gentamicin hoặc tobramycin kết hợp với cetalotin.

Xử trí khi quên liều, quá liều

  • Quên liều

    • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

  • Quá liều

    • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.  

Khi nào cần tham vấn bác sĩ

  • Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

    • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

    • Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc

Thuốc Maxapin 2g có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì.

Bảo quản

  • Bảo quản Maxapin 2g ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Các sản phẩm tương tự khác

Maxapin 2g giá bao nhiêu?

  • Maxapin 2g có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Maxapin 2g mua ở đâu?

Maxapin 2g hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Maxapin 2g Pymepharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB