Manitol 20% Mekophar - Thuốc phòng ngừa suy thận

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-26 21:48:01

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VNA-3625-00
Hạn sử dụng:
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Thùng 20 chai nhựa 500ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền

Video

Manitol 20% Mekophar là thuốc gì?

  • Manitol 20% Mekophar là thuốc lợi tiểu được bào chế dựa trên thành phần chính là Manitol.  Thuốc Manitol 20% Mekophar được dùng để làm test kiểm tra chức năng thận, phòng ngừa suy thận cấp, hỗ trợ trong điều trị ngộ độc. Ngoài ra, thuốc còn làm giảm độc tính của cisplatin trên thận, giảm áp lực nội sọ, hỗ trợ trong điều trị thiểu niệu và vô niệu. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang sử dụng Lithium.

Thông tin cơ bản của Manitol 20% Mekophar

  • Hoạt chất chính: Manitol

  • Phân dạng thuốc: Thuốc lợi tiểu

  • Tên thương mại: Manitol 20% Mekophar

  • Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền

  • Cách đóng gói sản phẩm: Thùng 20 chai nhựa 500ml 

  • NSX/Xuất xứ: Việt Nam.

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Manitol

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Manitol 20% Mekophar

Thuốc Manitol 20% Mekophar có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Làm test kiểm tra chức năng thận.

  • Phòng ngừa suy thận cấp.

  • Liệu pháp hỗ trợ trong điều trị ngộ độc do tăng cường đào thải chất độc qua nước tiểu.

  • Giảm độc tính của cisplatin trên thận.

  • Giảm áp lực nội sọ, giảm áp lực nhãn cầu.

  • Liệu pháp hỗ trợ trong điều trị thiểu niệu và vô niệu.

Chống chỉ định của thuốc

Không sử dụng Manitol 20% Mekophar ở trường hợp nào?

  • Mất nước.

  • Suy tim sung huyết, các bệnh tim nặng.

  • Phù phổi, sung huyết phổi.

  • Chảy máu nội sọ sau chấn thương sọ não.

  • Phù do rối loạn chuyển hóa có kèm theo dễ vỡ mao mạch.

  • Suy thận nặng.

  • Thiểu niệu hoặc vô niệu sau khi làm thử nghiệm với Manitol.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Manitol 20% Mekophar

  • Cách sử dụng:

    • Dùng đường uống.

  • Liều dùng tham khảo:

    •  Người lớn:

      • Làm test: truyền tĩnh mạch 200mg/kg thể trọng, trong 3 đến 5 phút, sẽ gây bài xuất nước tiểu ít nhất là 30 đến 50ml mỗi giờ trong vòng 2 đến 3 giờ sau đó. Nếu đáp ứng với lần thứ nhất không tốt thì có thể làm lại test lần thứ hai. Nếu lưu lượng nước tiểu 2 – 3 giờ sau khi làm test dưới 30 – 50ml/giờ thì thận đã bị tổn thương thực thể.

      • Phòng ngừa suy thận cấp: làm test như trên liều thông thường người lớn cho từ 50 đến 100g tiêm truyền tĩnh mạch. Tốc độ truyền thường điều chỉnh để có một lưu lượng nước tiểu ít nhất từ 30 đến 50ml/giờ.

      • Để tăng đào thải các độc tố: làm test như trên thông thường duy trì lượng nước tiểu ít nhất 100ml/giờ, thường duy trì 500ml/giờ và cần bằng dương tính về dịch tới 1 – 2 lít.

      • Để giảm độc tính của cisplatin lên thận: truyền nhanh 12,5g ngay trước khi dùng cisplatin, sau đó truyền 10g/giờ, trong 6 giờ. Bù dịch bằng dung dịch có sodium chloride 0,45%, potassium chloride 20 – 30mEq/lít với tốc độ 250ml/giờ, trong 6 giờ. Duy trì lưu lượng nước tiểu trên 100ml/giờ bằng cách truyền tĩnh mạch manitol.

      • Làm giảm áp lực nội sọ: truyền tĩnh mạch nhanh dung dịch manitol theo liều 1 đến 2 g/kg, truyền trong 30 đến 60 phút.

      • Làm giảm áp lực nhãn cầu: liều 1,5 đến 2 g/kg, truyền trong 30 – 60 phút. Tác dụng xuất hiện trong vòng 15 phút tính từ lúc bắt đầu truyền và kéo dài từ 3 đến 8 giờ sau khi ngừng truyền.

    • Trẻ em:

      • Điều trị thiểu niệu hoặc vô niệu: làm test với liều 200mg/kg như trên; liều điều trị là 2g/kg trong 2 – 6 giờ.

    • Để giảm áp lực nội sọ hoặc áp lực nhãn cầu: liều 2g/kg, truyền trong 30 – 60 phút. Lưu ý:

    • Làm thử nghiệm: nếu có nghi ngờ hoặc không rõ về tổn thương chức năng thận phải tiến hành làm thử nghiệm từ 3– 5phút (liều 2ml/kg thể trọng) và theo dõi trong vòng 2– 3h, nếu có đáp ứng tốt mới được truyền dịch.

    • Truyền thuốc với vận tốc chậm và đều. Nếu sau 1 thời gian truyền dịch, sự bài niệu không đủ thì không được tiếp tục điều trị.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Manitol 20% Mekophar

  • Để đảm bảo an toàn, nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú  

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.

  • Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Manitol 20% Mekophar

  • Thường gặp: tăng thể tích dịch ngoài tế bào, quá tải tuần hoàn (khi dùng liều cao), viêm tắc tĩnh mạch, rét run, sốt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, khát, mất cân bằng nước và điện giải, mất cân bằng kiềm toan, đau ngực, mờ mắt.

  • Hiếm gặp: phù và hoại tử da (trường hợp thuốc ra ngoài mạch), nhịp tim nhanh, thận hư từng ổ do thẩm thấu, suy thận cấp (khi dùng liều cao), mày đay, choáng phản vệ, chóng mặt.

Tương tác của Manitol 20% Mekophar với các thuốc khác

  • Người bệnh đang điều trị bằng Lithium cần phải theo dõi đáp ứng với thuốc khi dùng Manitol.

  • Không được truyền Manitol cùng với máu toàn phần

  • Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Xử trí khi quên liều, quá liều

  • Quên liều

    • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

  • Quá liều

    • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.  

Khi nào cần tham vấn bác sĩ

  • Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

    • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

    • Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc

Thuốc Manitol 20% Mekophar có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì.

Bảo quản

  • Bảo quản Manitol 20% Mekophar ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Các sản phẩm tương tự khác

  • Đang cập nhật.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

  • Manitol 20% Mekophar - Thuốc phòng ngừa suy thận có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB