Levetral-750 Davipharm - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả

600,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-09-16 07:43:33

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28916-18
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Levetiracetam 750 mg
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú - Davipharm
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Levetral-750 Davipharm là thuốc gì?

  • Levetral-750 Davipharm là thuốc được bào chế dựa trên thành phần chính là evetiracetam. Thuốc Levetral-750 Davipharm được tin dùng với tác dụng điều trị động kinh, phối hợp trong điều trị cơn động kinh cục bộ ở người lớn và trẻ em. 

  • nhận được đánh giá cao từ các bác sĩ.

Thông tin cơ bản của Levetral-750 Davipharm

  • Hoạt chất chính: Levetiracetam.

  • Phân dạng thuốc: Thuốc thần kinh.

  • Tên thương mại: Levetral-750 Davipharm.

  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 6 vỉ x 10 viên.

  • NSX/Xuất xứ: Việt Nam.

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Levetiracetam: 750 mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Levetral-750 Davipharm

Thuốc Levetral-750 Davipharm có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Điều trị một số dạng động kinh nhất định. Động kinh là tình trạng mà bệnh nhân bị co giật lặp lại. Levetiracetam được dùng trong dạng động kinh mà co giật khởi phát chỉ ở một bên não, nhưng sau đó có thể lan rộng ra một vùng lớn hơn ở cả hai bên của não (cơn co giật khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát). Levetiracetam được dùng để làm giảm số lượng cơn co giật của bạn.

  •  Phối hợp với các thuốc chống động kinh khác để điều trị:

  • Các cơn động kinh cục bộ ở người lớn và trẻ em bệnh động kinh từ 1 tháng tuổi trở lên.

  • Động kinh rung giật cơ ở người lớn và vị thành niên từ 12 tuổi bị bệnh động kinh rung giật cơ ở thiếu niên.

  • Các cơn động kinh toàn thể co cứng co giật tiên phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể nguyên phát.

Chống chỉ định của thuốc

Không sử dụng Levetral-750 Davipharm ở trường hợp nào?

  • Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Levetral-750 Davipharm

  • Cách sử dụng:

    • Dùng đường uống.

  • Liều dùng tham khảo:

    • Đơn trị:

      • Liều cho người lớn và thanh thiếu niên (từ 16 tuổi trở lên):

      • Liều chung: Trong khoảng 1.000 - 3.000 mg mỗi ngày.

      • Khi bạn mới khởi đầu điều trị với LEVETRAL, bác sỹ sẽ cho bạn dùng liều thấp hơn (500 mg mỗi ngày) trong 2 tuần trước khi cho bạn dùng liều chung thấp nhất 1000 mg.

    • Phối hợp điều trị:

      • Liều cho người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 - 17 tuổi) nặng 50 kg hoặc hơn:

      • Liều chung: Trong khoảng 1000 - 3000 mg mỗi ngày.

      • Ví dụ: Nếu liều hàng ngày của bạn là 1.000 mg, bạn có thể uống 2 viên 250 mg vào buổi sáng và 2 viên 250 mg vào buổi tối.

      • Liều cho trẻ sơ sinh (từ 1 - 23 tháng tuổi), trẻ em (từ 2 - 11 tuổi) và thanh thiếu niên (12 - 17 tuổi) nặng dưới 50 kg

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Levetral-750 Davipharm

  • Bạn bị vấn đề về thận, làm theo hướng dẫn của bác sỹ. Bác sỹ có thể quyết định có hiệu chỉnh liều cho bạn hay không.

  • Bạn chú ý đến bất cứ dấu hiệu chậm phát triển hoặc dậy thì sớm nào của trẻ hãy liên hệ với bác sỹ của bạn.

  • Một số ít bệnh nhân điều trị với thuốc chống động kinh như LEVETRAL có ý nghĩ làm tổn thương bản thân hay tự sát. Nếu bạn có bất cứ triệu chứng nào của trầm cảm và/ hoặc ý định tự sát, hãy liên hệ với bác sỹ của bạn.

  • Thuốc có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

  • Dùng thuốc cho trẻ em: Thuốc không được dùng đơn trị ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.

  • Đây là thuốc kê đơn, do đó nếu có thắc mắc gì, bạn hãy hỏi thêm bác sĩ chỉ định để được giải đáp.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú  

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Levetiracetam có thể làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc của bạn vì thuốc có thể làm bạn cảm thấy buồn ngủ. Tình trạng này thường xảy ra khi bắt đầu điều trị và sau khi tăng liều. Bạn không nên lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi chắc chắn mình không bị ảnh hưởng.

Tác dụng phụ của thuốc Levetral-750 Davipharm

  • Quá mẫn (bao gồm phù mạch và sốc phản vệ), phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (ban da diện rộng kèm mụn nước và lột da, đặc biệt là ở quanh miệng, mũi, mắt và cơ quan sinh dục) và hoại tử biểu bì nhiễm độc (dạng nặng hơn làm lột da trên 30% bề mặt cơ thể).

  • Tâm thần: Hành động tự sát, ý định tự sát, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác, giận dữ, trạng thái lú lẫn, cơn hoảng loạn, rối loạn cảm xúc/ thay đổi cảm xúc, kích động.

  • Toàn thân: Cực kỳ buồn ngủ, mệt mỏi và yếu.

  • Thần kinh: Có vấn đề về phối hợp cơ (vấn đề về đi lại hoặc di chuyển).

  • Da và các mô dưới da: Phát ban da. Phát ban da nghiêm trọng có thể xảy ra sau khi bạn dùng LEVETRAL. Không có cách để biết được ban da nhẹ có thể trở nên nghiêm trọng hay không.

  • Các tác dụng không mong muốn khác:

  • Rất thường gặp:

    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm mũi, họng.

    • Thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu.

  • Thường gặp:

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn.

    • Tâm thần: Trầm cảm, hung hăng/ kích động, lo âu, mất ngủ, căng thẳng/ khó chịu.

    • Thần kinh: Co giật, rối loạn cân bằng, chóng mặt, hôn mê, run.

    • Tai và tai trong: Ù tai.

    • Phổi, ngực và trung thất: Ho.

    • Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.

    • Da và các mô dưới da: Phát ban.

    • Toàn thân:

    • Suy nhược/ mệt mỏi.

  • Ít gặp:

    • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (dễ chảy máu hoặc chảy máu kéo dài hơn bình thường, dễ nhiễm trùng).

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Sụt cân, tăng cân.

  • Tâm thần:

    • Hành động tự sát, ý định tự sát, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác, giận dữ, trạng thái lú lẫn, cơn hoảng loạn, rối loạn cảm xúc/ thay đổi cảm xúc, kích động.

    • Thần kinh: Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, rối loạn/ mất điều hòa phối hợp vận động, dị cảm (cảm giác không bình thường như tê rần, kim châm), rối loạn chú ý.

    • Mắt: Nhìn đôi, nhìn mờ.

    • Gan mật: Xét nghiệm chức năng gan bất thường.

    • Da và các mô dưới da: Rụng tóc, eczema, ngứa.

    • Cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ, đau nhức cơ.

    • Bị thương, nhiễm độc và biến chứng: Chấn thương.

  • Hiếm gặp:

    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng.

    • Máu và hệ bạch huyết: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt (dễ nhiễm trùng).

    • Miễn dịch: Phản ứng thuốc của bạch cầu ưa acid và triệu chứng toàn thân (DRESS), quá mẫn (bao gồm phù mạch và sốc phản vệ), phù Quincke (sưng mặt, môi, lưỡi và cổ họng).

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri huyết.

    • Tâm thần: Tự sát, rối loạn nhân cách, suy nghĩ bất thường.

    • Thần kinh: Chứng múa giật múa vờn, rối loạn vận động, tăng động.

    • Tiêu hóa: Viêm tụy.

    • Gan mật: Suy gan, viêm gan.

    • Da và các mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson (ban da diện rộng kèm mụn nước và lột da, đặc biệt là ở quanh miệng, mũi, mắt và cơ quan sinh dục), hoại tử biểu bì nhiễm độc (dạng nặng hơn làm lột da trên 30% bề mặt cơ thể), hồng ban đa dạng (phát ban da, có thể hình thành mụn nước dạng tấm bia nhỏ (một điểm tối ở trung tâm bao quanh bởi vùng nhạt màu hơn và một vòng tối màu ở ngoài rìa). 

Tương tác của Levetral-750 Davipharm với các thuốc khác

  • Chưa có báo cáo.

  • Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Xử trí khi quên liều, quá liều

  • Quên liều

    • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

  • Quá liều

    • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.  

Khi nào cần tham vấn bác sĩ

  • Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

    • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

    • Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc

Thuốc Levetral-750 Davipharm có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì.

Bảo quản

  • Bảo quản Levetral-750 Davipharm ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Các sản phẩm tương tự khác

Levetral-750 Davipharm giá bao nhiêu?

  • Levetral-750 Davipharm có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Levetral-750 Davipharm  mua ở đâu?

Levetral-750 Davipharm hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

  • Levetral-750 Davipharm - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB