Incat - Khoáng chất và Vitamin

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-22 11:06:24

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21937-14
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Calci lactat - 150mg
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần Dược vật tư Y tế Hải Dương - VIỆT NAM

Video

Incat là thuốc gì?

  • Incat được nghiên cứu sản xuất và phát triển tại Công ty cổ phần Dược vật tư Y tế Hải Dương - VIỆT NAM.Incat có thành phần chính là Calci lactat được chỉ định để điều trị các bệnh về xương,nhưng loãng xương,nhuyễn xương,còi xương và nhiều bệnh khác ...

Thông tin cơ bản của thuốc Incat

  • Hoạt chất chính: Calci lactat
  • Phân loại hoạt chất: Khoáng chất và Vitamin
  • Tên thương mại: Incat
  • Phân dạng bào chế: Viên nang mềm
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ, 6 vỉ, 3 vỉ x 10 viên. Hộp 1 lọ 60 viên, hộp 1 lọ 100 viên
  • Xuất xứ: Công ty cổ phần Dược vật tư Y tế Hải Dương - VIỆT NAM

Thành phần – hàm lượng của thuốc Incat

  • Calci lactat
  • Tá dược vừa đu.

Đặc tính dược lực học

  • Ca++ rất cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: Kích thích neuron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và tham gia vào quá trình đông máu. Ca++ còn giúp chức năng truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormon.
  • Trên hệ tim mạch: Ion calci rất cần thiết cho kích thích và co bóp cơ tim cũng như cho sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim đặc biệt qua nút nhĩ thất. Sự khử cực của các sợi cơ tim mở các kênh Ca++ điều chỉnh điện thế và gây một dòng Ca++ chậm đi vào, trong thời gian tác dụng của điện thế cao nguyên.
  • Dòng Ca++ này cho phép thẩm thấu một lượng ion calci đủ để kích thích giải phóng thêm ion calci từ lưới cơ tương, vì vậy gây co cơ.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Calci hấp thu ở đường tiêu hóa theo cơ chế vận chuyển tích cực và khuếch tán thụ động. Calci được hấp thu theo cơ chế vận chuyển tích cực ở tá tràng, đầu hỗng tràng và với mức độ ít hơn ở đoạn xa ruột non.
  • Sự hấp thu giảm dần theo tuổi và có thể hiệu quả hơn khi cơ thể thiếu calci hoặc do chế độ ăn thiếu calci.
  • Phân bố: Sau khi hấp thu, calci đầu tiên vào dịch ngoại bào và sau đó nhanh chóng vào mô xương. Tuy vậy, quá trình tạo xương không bị kích thích do dùng calci. Xương chứa 99% calci toàn cơ thể; còn lại 1% phân bố đều giữa dịch trong và ngoài tế bào.
  • Nồng độ calci toàn phần trong huyết thanh thường dao động từ 9 - 10,4 mg/dl (4,5 - 5,2 mEq/lít; hoặc 2,1 - 2,6 mmol/lít), nhưng chỉ có calci dạng ion hóa là có hoạt tính.
  • Calci qua nhau thai và đạt được nồng độ trong máu thai nhi cao hơn máu mẹ. Calci được phân bố vào sữa mẹ.
  • Chuyển hóa: Không có thông tin.
  • Thải trừ: Calci đào thải chủ yếu qua phân gồm có calci không hấp thu và calci bài tiết qua mật và dịch tụy vào ống ruột. Đa số calci lọc qua cầu thận bị tái hấp thu, chỉ một lượng nhỏ thải trừ qua nước tiểu. Bài tiết calci qua nước tiểu giảm khi mang thai và trong giai đoạn đầu suy thận, khi tuổi cao. Calci cũng đào thải qua tuyến mồ hôi.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Incat

Thuốc Incat với thành phần Calci lactat được chỉ định dùng để:

  • Calcium lactate (muối calci dùng đường uống) được chỉ định để điều trị chứng loãng xương, nhuyễn xương, thiểu năng tuyến cận giáp mạn tính, còi xương, hội chứng tetani tiềm tàng, hạ calci máu thứ phát do dùng thuốc chống co giật.
  • Muối calci dùng đường uống cũng được sử dụng trong hỗ trợ điều trị chứng nhược cơ và hội chứng Eaton-Lambert, và như một liệu pháp bổ sung cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai, phụ nữ sau mãn kinh, hoặc cho con bú.

Chống chỉ định của thuốc Incat

Chống chỉ định sử dụng viên nang Incat ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Các tình trạng bệnh lý dẫn đến tăng calci máu và tăng calci niệu.
  • Rung thất.
  • Bệnh nhân đang điều trị bằng glycoside tim như digoxin không được bổ sung canxi.
  • Sỏi thận, bệnh Sacoit.

Cách dùng thuốc Incat

  • Thuốc Incat được đưa ra ở dạng viên nang cho nên được sử dụng bằng đường uống.
  • Nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ có chuyên môn.

 Liều dùng của thuốc Incat

  • Người lớn
  • Sử dụng dưới dạng chế phẩm bổ sung calci, liều lượng cần căn cứ theo nhu cầu hàng ngày và tình trạng lâm sàng và/hoặc nồng độ calci trong máu.
  • Điều trị calci dự phòng nhằm mục đích duy trì nồng độ calci máu trên 9 mg/dl:
  • Liều lượng muối calci cần phải được quy đổi về calci nguyên tố: 1 g calcium lactate (trihydrate) có chứa khoảng 3,7 mmol calci; 1 g calcium lactate (pentahydrate) có chứa khoảng 3,2 mmol calci; 7,7 g calcium lactate (pentahydrate) và 6,8 g calcium lactate (trihydrate) tương đương với 1 g calci nguyên tố.
  • Liều trung bình cho người lớn để dự phòng hạ calci máu là khoảng 1 g calci nguyên tố/ngày; liều thường dùng trong điều trị thiếu calci là 1 - 2 g hoặc cao hơn calci nguyên tố/ngày.
  • Dự phòng loãng xương cho phụ nữ:
  • Liều khuyên dùng là 1 - 1,5 g calci nguyên tố/ngày.
  • Để giảm thiểu nguy cơ loãng xương do dùng glucocorticoid dài ngày:
  • Khuyên dùng 1,5 g calci nguyên tố/ngày.
  • Trẻ em
  • Liều calci bổ sung hàng ngày thường dùng là 45 - 65 mg/kg tính theo calci nguyên tố.
  • Ở trẻ sơ sinh hạ calci máu, liều dùng là 50 - 150 mg calci nguyên tố/kg/ngày và không được vượt quá 1 g calci nguyên tố/ngày.
  • Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc..

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng Incat

  • Cần thận trọng khi dùng muối calci cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Tăng calci máu có thể xảy ra khi dùng liều cao trên bệnh nhân suy thận mạn.
  • Cần tránh bổ sung calci quá mức cho các trường hợp hạ calci. Nên giám sát nồng độ calci máu thường xuyên, cần duy trì nồng độ calci máu trong khoảng 9 - 10,4 mg/dl, và nồng độ calci máu nói chung không được vượt quá 12 mg/dl.
  • Cần thận trọng khi dùng muối calci trên các bệnh nhân bị bệnh sarcoidosis, bệnh tim hoặc bệnh thận, và trên bệnh nhân đang dùng thuốc nhóm glycosid trợ tim.
  • Nên sử dụng muối canxi cẩn thận cho trẻ bị hạ kali máu, vì tăng nồng độ calci huyết thanh có thể làm giảm thêm nồng độ kali huyết thanh.

Sử dụng Incat ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai: Các nghiên cứu về dịch tễ học với calci uống cho thấy không có nguy cơ gây quái thai ở bào thai.
  • Phụ nữ trong thời kỳ đang cho con bú: Mặc dù calci bổ sung có thể tiết qua sữa mẹ, nhưng nồng độ rất thấp không ảnh hưởng gì đến trẻ khi sinh ra.

Sử dụng Incat với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không có tác dụng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Incat

  • Thường gặp
  • Không có tài liệu.
  • Ít gặp
  • Không có tài liệu.
  • Hiếm gặp
  • Táo bón, buồn nôn, nôn mửa, chán ăn, khô miệng, tăng cảm giác khát, đi tiểu nhiều.

Hãy nói với bác sĩ nếu như bệnh nhân gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Incat với sản phẩm khác

Thuốc Incat có tương tác với những loại thuốc hay thực phẩm nào?

  • Tăng calci máu có thể xảy ra khi sử dụng muối calci với thuốc lợi tiểu thiazid (dẫn đến giảm thải trừ calci qua nước tiểu) hoặc vitamin D (dẫn đến tăng hấp thu calci từ ruột).
  • Corticosteroid: Làm giảm hấp thu calci từ ruột.
  • Biphosphonate: Điều trị đồng thời muối calci với các biphosphonate (như alendronate, etidronate, ibandronate, risedronate) có thể dẫn đến giảm hấp thu biphosphonate từ đường tiêu hóa.
  • Các glycosid trợ tim: Calci cộng tác dụng hướng cơ tim và tăng độc tính của glycosid trợ tim; hậu quả có thể gây loạn nhịp tim nếu sử dụng đồng thời (đặc biệt khi calci dùng đường tĩnh mạch, đường uống nguy cơ thấp hơn).
  • Chế phẩm sắt: Sử dụng đồng thời muối calci với các chế phẩm sắt đường uống có thể dẫn đến giảm hấp thu sắt, nên sử dụng hai chế phẩm này tại các thời điểm khác nhau.
  • Các quinolon: Sử dụng muối calci đồng thời với một số kháng sinh nhóm quinolon (ví dụ như ciprofloxacin) có thể làm giảm sinh khả dụng của quinolon, nên uống cách xa nhau tối thiểu 3 giờ.
  • Các tetracyclin: Phức hợp của calci với các kháng sinh tetracyclin làm bất hoạt kháng sinh, nên uống cách xa nhau tối thiểu 3 giờ.

Hãy nói rõ với bác sĩ danh sách các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để có thể đưa ra hướng điều trị phù hợp nhất.

Quên liều và cách xử lý

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lí

  • Không có trị liệu đặc biệt giành riêng cho quá liều thuốc Incat
  • Các triệu chứng khi quá liều có thể gặp bao gồm các tác dụng phụ của thuốc ở mức độ nghiêm trọng.
  • Khi bị quá liều, cần ngừng dùng thuốc và đưa bệnh nhân đến các cơ sở khám chữa bệnh gần nhất dễ điều trị kịp thời.

Cách bảo quản thuốc Incat

  • Bảo quản Incat ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc BODYCAN giá bao nhiêu?

  • Thuốc BODYCAN có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc BODYCAN mua ở đâu?

  • Thuốc BODYCAN hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Incat - Khoáng chất và Vitamin có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB