Gardasil Inj 0.5ml - Thuốc ngăn ngừa các bệnh gây nên bởi HPV

1,511,600 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-13 20:45:49

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLVX-883-15
Hoạt chất/Hàm lượng:
Mỗi liều 0,5ml chứa protein L1 HPV6 ; protein L1 HPV11; L1 HPV 16; protein L1 HPV18
Công ty đăng ký:
Merck Sharp & Dohme Corp.; Cơ sở đóng gói thứ cấp: Merck Sharp & Dohme B.V; CSSX: Mỹ, đóng gói: Hà Lan

Video

Gardasil Inj 0.5ml là thuốc gì?

  • Gardasil Inj 0.5ml được biết đến là một trong những công trình nghiên cứu của Merck Sharp và Dohme Corp.; Cơ sở đóng gói thứ cấp: Merck Sharp và Dohme B.V; CSSX: Mỹ. Thuốc Gardasil Inj 0.5ml được các chuyên gia y dược chỉ định dùng để ngăn ngừa các bệnh gây nên bởi HPV týp 16 và 18 sau đây: ung thư cổ tử cung, âm hộ và âm đạo, tân sinh nội biểu mô cổ tử cung (CIN) độ 2 và độ 3, mụn cóc sinh dục (sùi mào gà condyloma),...

Thông tin cơ bản của thuốc Gardasil Inj 0.5ml

  • Hoạt chất chính:  Mỗi liều 0,5ml chứa protein L1 HPV6 ; protein L1 HPV11;  L1 HPV 16; protein L1 HPV18

  • Phân loại hoạt chất: Vắc xin

  • Tên thương mại: Gardasil Inj 0.5ml

  • Phân dạng bào chế: Dịch treo vô khuẩn

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ vắc xin đơn liều

  • Xuất xứ: Merck Sharp & Dohme Corp.; Cơ sở đóng gói thứ cấp: Merck Sharp & Dohme B.V; CSSX: Mỹ, đóng gói: Hà Lan

Thành phần – hàm lượng của thuốc Gardasil Inj 0.5ml

  •  Mỗi liều 0,5ml chứa protein L1 HPV6 ; protein L1 HPV11;  L1 HPV 16; protein L1 HPV18

  • Tá dược vừa đủ.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Gardasil Inj 0.5ml

Thuốc Gardasil Inj 0.5ml với thành phần chính là chứa protein L1 HPV6 ; protein L1 HPV11;  L1 HPV 16; protein L1 HPV18 Gardasil được dùng để ngăn ngừa các bệnh gây nên bởi HPV týp 16 và 18 sau đây:

  • Ung thư cổ tử cung, âm hộ và âm đạo

  • Ung thư biểu mô tuyến cổ tử cung tại chỗ (AIS)

  • Tân sinh nội biểu mô cổ tử cung (CIN) độ 2 và độ 3

  • Tân sinh nội biểu mô âm hộ (VIN) độ 2 và độ 3

  • Tân sinh nội biểu mô âm đạo (VaIN) độ 2 và độ 3

  • Gardasil còn dùng ngăn ngừa các bệnh gây nên bởi HPV týp 6, 11, 16 và 18 sau đây:

  • Tân sinh nội biểu mô cổ tử cung (CIN) độ 1

  • Mụn cóc sinh dục (sùi mào gà condyloma)

  • Tân sinh nội biểu mô âm hộ (VIN) độ 1 và tân sinh nội biểu mô âm đạo (VaIN) độ 1

  • Nhiễm vi rút Papilloma ở người (HPV).

Chống chỉ định của thuốc Gardasil Inj 0.5ml

Chống chỉ định sử dụng thuốc Gardasil Inj 0.5ml ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất chứa protein L1 HPV6 ; protein L1 HPV11;  L1 HPV 16; protein L1 HPV18 hay các thành phần tá dược có trong thuốc.

  • Không được sử dụng các liều Gardasil tiếp theo nếu gặp các triệu chứng quá mẫn cảm sau khi tiêm bất kỳ mũi Gardasil nào.

Cách dùng thuốc Gardasil Inj 0.5ml

  • Thuốc Gardasil Inj 0.5ml được bào chế ở dạng dịch treo vô khuẩn nên được dùng bằng đường tiêm bắp

  • Cần tiêm bắp Gardasil vào vùng cơ delta của phần trên cánh tay hoặc vào vùng trước-bên của phía trên đùi.

  • Không được tiêm Gardasil vào mạch máu. Chưa nghiên cứu cách tiêm dưới da và trong da, vì vậy không khuyến cáo các đường dùng này.

  • Ống tiêm chứa sẵn vắc-xin chỉ để dùng một lần và không được sử dụng cho người khác. Khi sử dụng loại lọ đơn liều, cần dùng ống tiêm và kim tiêm vô khuẩn riêng biệt cho từng người được tiêm.

  • Vắc-xin chỉ được dùng nguyên dạng, không cần phải hoàn nguyên hoặc pha loãng. Nên dùng đầy đủ liều đã khuyến cáo của vắc-xin.

  • Lắc kỹ lọ trước khi sử dụng. Cần lắc kỹ ngay trước khi tiêm để giữ được dạng dịch treo của vắc-xin.

  • Sau khi lắc kỹ, Gardasil sẽ là dịch đục màu trắng. Các sản phẩm tiêm cần được kiểm tra bằng mắt thường để phát hiện nếu có dấu hiệu lạ hoặc đổi màu trước khi tiêm. Hủy bỏ sản phẩm có dấu hiệu lạ hoặc biến màu.

  • Cách sử dụng lọ thuốc tiêm đơn liều:

  • Lấy 0,5 ml liều vắc-xin từ lọ vắc-xin đơn liều, bằng cách dùng ống tiêm và kim tiêm vô khuẩn không chứa chất bảo quản, thuốc sát khuẩn và chất tẩy rửa. Khi đã mở lọ vắc-xin, cần lấy vắc-xin để tiêm ngay, và hủy bỏ lọ vắc-xin.

  • Cách sử dụng ống tiêm chứa sẵn vắc-xin:

  • Tiêm bắp tất cả lượng vắc-xin chứa trong ống tiêm.

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Gardasil Inj 0.5ml

  • Gardasil dùng tiêm bắp với 3 liều 0,5 ml cách nhau theo lịch tiêm như sau:

  • Liều tiêm đầu tiên: vào ngày đã chọn.

  • Liều thứ hai: 2 tháng sau liều đầu tiên.

  • Liều thứ ba: 6 tháng sau liều đầu tiên.

  • Nên tuân thủ lịch tiêm chủng 0, 2 và 6 tháng như trên. Tuy nhiên các nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh hiệu quả ở các đối tượng được tiêm chủng tất cả 3 liều trong khoảng thời gian 1 năm. Khi cần điều chỉnh lịch tiêm, liều thứ hai nên dùng ít nhất 1 tháng sau liều đầu tiên, và liều thứ ba nên dùng ít nhất 3 tháng sau liều thứ hai.

  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

  • Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Gardasil Inj 0.5ml

  • Cũng như với mọi vắc-xin, tiêm chủng Gardasil không bảo vệ cho tất cả những người được tiêm.

  • Vắc-xin này không được dự định để điều trị các mụn cóc đường sinh dục, ung thư cổ tử cung, âm hộ hoặc âm đạo đang phát triển; tân sinh nội biểu mô cổ tử cung, âm hộ hoặc âm đạo (CIN, VIN hoặc VaIN).

  • Vắc-xin này không bảo vệ chống các bệnh không phải do HPV gây ra.

  • Cũng như mọi vắc-xin dùng đường tiêm, cần chuẩn bị sẵn các phương tiện điều trị thích hợp đề phòng trường hợp có các phản ứng phản vệ (tuy hiếm) xảy ra sau khi dùng vắc-xin.

  • Quyết định tiêm hoặc hoãn tiêm do đang sốt hoặc vừa bị sốt tùy thuộc nhiều vào độ nghiêm trọng của các triệu chứng và nguyên nhân của các triệu chứng đó. Sốt nhẹ và nhiễm khuẩn nhẹ đường hô hấp trên thường không phải chống chỉ định tiêm chủng.

  • Những người đáp ứng miễn dịch kém hoặc sử dụng liệu pháp ức chế miễn dịch, có khiếm khuyết gene, nhiễm HIV hoặc do các nguyên nhân khác, có thể suy giảm đáp ứng kháng thể với sự tạo miễn dịch chủ động (xin xem mục Tương tác thuốc).

  • Cần thận trọng khi dùng vắc-xin này cho người suy giảm tiểu cầu hoặc có bất kỳ rối loạn nào về đông máu vì có thể gặp xuất huyết sau khi tiêm bắp cho những đối tượng này.

  • Sử dụng ở trẻ em:

  • Chưa đánh giá được độ an toàn và hiệu lực của Gardasil ở trẻ em dưới 9 năm tuổi.

  • Sử dụng ở người cao tuổi:

  • Chưa đánh giá được độ an toàn và hiệu lực của Gardasil ở người lớn trên 26 tuổi.

  • Với các đối tượng đặc biệt khác:

  • Chưa đánh giá được đầy đủ về tính an toàn, khả năng sinh miễn dịch và hiệu lực của Gardasil ở người bệnh nhiễm HIV.

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Gardasil Inj 0.5ml có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.

  • Chú ý hạn sử dụng của Gardasil Inj 0.5ml, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng Gardasil Inj 0.5ml ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc Gardasil Inj 0.5ml trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Chưa rõ các kháng nguyên của vắc-xin và các kháng thể được gây cảm ứng bởi vắc-xin có bài tiết qua sữa hay không. Có thể dùng Gardasil cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng Gardasil Inj 0.5ml với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của Gardasil Inj 0.5ml trên những đối tượng này.

  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Gardasil Inj 0.5ml gây tác dụng phụ gì?

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Gardasil Inj 0.5ml gồm:

  • Trong 5 thử nghiệm lâm sàng (4 thử nghiệm có đối chứng với giả dược), các đối tượng dùng Gardasil hoặc giả dược vào ngày bắt đầu thử nghiệm và sau đó là khoảng 2 và 6 tháng tiếp theo. Gardasil cho thấy có các biểu hiện tính an toàn thuận lợi khi so sánh với giả dược (có hoặc không chứa nhôm). Một số ít người (0,2%) đã phải ngừng thuốc do tác dụng có hại. Trong mọi thử nghiệm lâm sàng (trừ 1 thử nghiệm), tính an toàn được đánh giá qua phiếu báo cáo tiêm chủng để đánh giá trong vòng 14 ngày sau mỗi lần tiêm Gardasil hoặc giả dược. Có 6160 người (5088 phụ nữ 9-26 tuổi và 1072 nam 9-16 tuổi lúc bắt đầu tham gia thử nghiệm) dùng Gardasil và 4064 người dùng giả dược được theo dõi và sử dụng phiếu báo cáo tiêm chủng.

  • Những tác dụng có hại liên quan tới vắc-xin sau đây gặp ở những người dùng Gardasil với tần số ít nhất là 1,0% và cũng có tần số cao hơn so với khi quan sát nhóm giả dược.

  • Rất hay gặp (≥ 1/10); Hay gặp (≥ 1/100, < 1/10); Ít gặp (≥ 1/1000, < 1/100); Hiếm gặp (≥ 1/10000, < 1/1000); Rất hiếm (< 1/10000).

  • Rối loạn chung và phản ứng tại chỗ tiêm:

  • Rất hay gặp: sốt.

  • Những phản ứng sau đây tại chỗ tiêm ở nhóm dùng Gardasil có tần số cao hơn so với ở nhóm dùng nước muối sinh lý làm giả dược: Rất hay gặp: ban đỏ, đau, sưng. Hay gặp: xuất huyết và ngứa.

  • Những phản ứng sau đây tại chỗ tiêm là rất hay gặp và có tần số cao hơn ở nhóm dùng Gardasil so với ở nhóm dùng giả dược có chứa nhôm: ban đỏ, đau, sưng.

  • Phần lớn các phản ứng tại nơi tiêm là ở mức độ nhẹ tới trung bình.

  • Ngoài ra, rất hiếm gặp phản ứng có hại nghiêm trọng là co thắt phế quản.

  • Tính an toàn của Gardasil khi dùng cùng với vắc-xin viêm gan B (tái tổ hợp) đã được đánh giá qua một nghiên cứu có đối chứng giả dược. Tần số các phản ứng có hại quan sát được khi dùng chung như vậy cũng tương đương với tần số của Gardasil khi dùng riêng rẽ.

  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Gardasil Inj 0.5ml với sản phẩm khác

  • Sử dụng với các vắc-xin khác: 

  • Những kết quả từ các nghiên cứu lâm sàng cho thấy Gardasil có thể dùng cùng (tiêm vào các nơi khác nhau) với vắc-xin viêm gan B (tái tổ hợp).

  • Sử dụng với các thuốc thông thường khác:

  • Trong các nghiên cứu lâm sàng, có 11,9% người dùng thuốc giảm đau; 9,5% dùng thuốc kháng viêm; 6,9% dùng kháng sinh và 4,3% dùng chế phẩm vitamin. Đã thấy hiệu lực, khả năng sinh miễn dịch và tính an toàn của vắc-xin không bị ảnh hưởng bởi các thuốc trên. 

  • Sử dụng với hormone ngừa thai:

  • Trong các nghiên cứu lâm sàng, 57,5% phụ nữ (từ 16 đến 26 tuổi) dùng Gardasil đã dùng hormone ngừa thai. Sử dụng các hormone ngừa thai không ảnh hưởng tới các đáp ứng miễn dịch của Gardasil.

  • Sử dụng với steroid:

  • Trong các nghiên cứu lâm sàng; 1,7% (n=158) có dùng thuốc ức chế miễn dịch dạng hít; 0,6% (n=56) dùng dạng tại chỗ; và 1,0% (n=89) dùng dạng tiêm gần ngay thời gian dùng một liều Gardasil. Những thuốc này không ảnh hưởng tới các đáp ứng miễn dịch của Gardasil. Một số rất ít người trong các nghiên cứu lâm sàng này có dùng steroid và giá trị ức chế miễn dịch dường như thấp.

  • Sử dụng với các thuốc ức chế miễn dịch hệ thống:

  • Chưa có dữ liệu về phối hợp thuốc ức chế miễn dịch với Gardasil. Đối tượng dùng các thuốc ức chế miễn dịch (liều dùng đường hệ thống của corticosteroid, thuốc kháng chuyển hóa, thuốc alkyl hóa, thuốc độc tế bào) có thể không có đáp ứng tối ưu khi tạo miễn dịch chủ động (xem mục Thận trọng, Thận trọng chung).

  • Chưa rõ các tương tác cụ thể.

  • Thuốc còn có thể xảy ra một số các loại tương tác khác với nước ép hoa quả.

Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Gardasil Inj 0.5ml và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Gardasil Inj 0.5ml quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Gardasil Inj 0.5ml cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Gardasil Inj 0.5ml và cách xử lý

  • Đã có những báo cáo về dùng Gardasil quá liều khuyến cáo. Nói chung các biểu hiện có hại được báo cáo khi dùng quá liều cũng tương tự như khi dùng các liều đơn của Gardasil đã được khuyến cáo.

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Gardasil Inj 0.5ml

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Gardasil Inj 0.5ml

  • Bảo quản lạnh ở 2 đến 8°C (36 đến 46°F). Không làm đông lạnh.

  • Tránh ánh sáng.

  • Gardasil cần được sử dụng càng sớm càng tốt sau khi lấy ra khỏi tủ lạnh. 

  • Khi lấy ra khỏi tủ lạnh và để ở nhiệt độ từ 25°C trở xuống, có thể sử dụng trong vòng 3 ngày.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

  • Đang cập nhật

Thuốc Gardasil Inj 0.5ml giá bao nhiêu?

  • Thuốc Gardasil Inj 0.5ml có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Gardasil Inj 0.5ml mua ở đâu?

Thuốc Gardasil Inj 0.5ml hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Gardasil Inj 0.5ml - Thuốc ngăn ngừa các bệnh gây nên bởi HPV có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB