Cefuroxime 1,5g MD Pharco (tiêm) - Điều trị nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-10-13 08:39:41

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25210-16
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Cefuroxim natri tương đương Cefuroxim 1,5g/ lọ
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân - MD Pharco
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 lọ bột pha tiêm
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm

Video

Cefuroxime 1,5g MD Pharco (tiêm) là thuốc gì?

  • Cefuroxime 1,5g MD Pharco (tiêm) là thuốc kháng sinh được lưu hành ở Việt Nam với số đăng ký là VD-25210-16. Thuốc Cefuroxime 1,5g MD Pharco (tiêm) điều trị nhiễm khuẩn huyết, đường hô hấp, đường tiết niệu, viêm màng não, nhiễm khuẩn xương khớp. 

Thông tin cơ bản của Cefuroxime 1,5g MD Pharco (tiêm)

  • Hoạt chất chính: Cefuroxim natri.

  • Phân dạng thuốc: Thuốc nhiễm khuẩn 

  • Tên thương mại: Cefuroxime 1,5g MD Pharco (tiêm)

  • Phân dạng bào chế: Bột pha tiêm.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ bột pha tiêm.

  • NSX/Xuất xứ: Việt Nam.

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Cefuroxim natri tương đương Cefuroxim: 1,5g/ lọ.

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Cefuroxime 1,5g MD Pharco (tiêm)

Thuốc Cefuroxime 1,5g MD Pharco (tiêm) có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, bao gồm viêm phổi do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng kháng ampicilin), Klebsiella spp., Staphylococcus aureus (các chủng sinh penicilinase và không sinh penicilinase), Streptococcus pyogenes, Escherichia coli.

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu do Escherichia coli và Klebsiella spp.

  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (các chủng sinh penicilinase và không sinh penicilinase), Streptococcus pyogenes, Escherichia coli, Klebsiella spp., và Enterobacter spp.

  • Nhiễm khuẩn huyết do Staphylococcus aureus (các chủng sinh penicilinase và không sinh penicilinase), Streptococcus pneumoniae, Escherichia coli, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng kháng ampicilin), và Klebsiella spp.

  • Viêm màng não do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng kháng ampicilin), Neisseria meningitidis, và Staphylococcus aureus (các chủng sinh penicilinase và không sinh penicilinase).

  • Nhiễm khuẩn lậu cầu không có biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (các chủng sinh penicilinase và không sinh penicilinase) ở cả nam và nữ.

  • Nhiễm khuẩn xương khớp do Staphylococcus aureus (các chủng sinh penicilinase và không sinh penicilinase).

  • Trường hợp xác định hoặc nghi ngờ nhiễm trùng huyết do Gram dương hay Gram âm hoặc ở bệnh nhân nhiễm trùng nghiêm trọng khác, trong đó các tác nhân gây bệnh vẫn chưa xác định, Cefuroxim tiêm có thể dùng đồng thời với một aminoglycosid, liều dùng tùy thuộc mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn và tình trạng của bệnh nhân.

  • Dự phòng: Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật tim hở, phẫu thuật sạch nhiễm hoặc phẫu thuật nhiễm.

  • Cefuroxim tiêm dự phòng có thể ngăn ngừa sự phát triển bệnh gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm và do đó có thể làm giảm xuất hiện nhiễm trùng hậu phẫu ở các bệnh nhân phải phẫu thuật (ví dụ: cắt bỏ tử cung) mà các phẫu thuật này được phân loại là phẫu thuật sạch nhiễm hoặc phẫu thuật nhiễm. Hiệu quả dự phòng tùy thuộc vào thời gian sử dụng. Cefuroxim tiêm nên dùng 30 phút hoặc 1 giờ trước khi phẫu thuật để có thời gian đạt đủ nồng độ diệt khuẩn hiệu quả trong suốt quá trình phẫu thuật. Liều cần được lặp lại nếu cuộc phẫu kéo dài.

  • Dùng thuốc dự phòng thường không bắt buộc trong khi phẫu thuật kết thúc và nên ngừng trong 24 giờ. Trong phần lớn các phẫu thuật, tiếp tục dự phòng bằng bất kỳ kháng sinh nào không làm giảm tỷ lệ mắc các bệnh nhiễm trùng tiếp theo mà còn làm tăng các tác dụng không mong muốn và tăng sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc.

  • Việc sử dụng cefuroxim tiêm để dự phòng có hiệu quả trong các phẫu thuật tim mở ở các bệnh nhân mà vị trí phẫu thuật có nguy cơ nghiêm trọng. Đối với các bệnh nhân này, khuyến cáo tiếp tục dùng cefuroxim tiêm ít nhất 48 giờ sau khi phẫu thuật kết thúc. Nếu có nhiễm trùng cần nuôi cấy để xác định tác nhân gây bệnh và tiến hành điều trị bằng kháng sinh thích hợp.

Chống chỉ định của thuốc

Không sử dụng Cefuroxime 1,5g MD Pharco (tiêm) ở trường hợp nào?

  • Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Cefuroxime 1,5g MD Pharco (tiêm)

  • Cách sử dụng:

    • Dùng đường tiêm.

  • Liều dùng tham khảo:

    • Bác sỹ sẽ quyết định việc dùng thuốc như thế nào cho bạn, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng và loại vi khuẩn bạn nhiễm phải, độ tuổi, tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Cefuroxime 1,5g MD Pharco (tiêm)

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các kháng sinh cephalosporin, penicilin và các thuốc khác.

  • Bệnh nhân bị suy thận.

  • Bệnh nhân có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.

  • Bệnh nhân phải sử dụng cefuroxim dài ngày.

  • Bệnh nhân bị đau tại vị trí tiêm hoặc viêm tĩnh mạch huyết khối khi sử dụng thuốc.

  • Để đảm bảo an toàn, nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú  

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.

  • Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Cefuroxime 1,5g MD Pharco (tiêm)

  • Phản ứng tại chỗ: Đau, viêm tại vị trí tiêm.

  • Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.

  • Đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

  • Thần kinh trung ương: Đau đầu, kích động hiếm khi xảy ra.

  • Huyết học: Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, suy tủy.

  • Chức năng thận: Thuốc có thể gây độc tính trên thận.

Tương tác của Cefuroxime 1,5g MD Pharco (tiêm) với các thuốc khác

  • Probenecid (Thuốc điều trị gút và tăng acid uric máu) liều cao do làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao và dài hơn.

  • Kháng sinh aminoglycosid hoặc các thuốc lợi tiểu mạnh (như furosemid) do tăng độc tính trên thận.

  • Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Xử trí khi quên liều, quá liều

  • Quên liều

    • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

  • Quá liều

    • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.  

Khi nào cần tham vấn bác sĩ

  • Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

    • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

    • Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc

Thuốc Cefuroxime 1,5g MD Pharco (tiêm) có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì.

Bảo quản

  • Bảo quản Cefuroxime 1,5g MD Pharco (tiêm) ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Các sản phẩm tương tự khác

Cefuroxime 1,5g MD Pharco (tiêm) giá bao nhiêu?

  • Cefuroxime 1,5g MD Pharco (tiêm) có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Cefuroxime 1,5g MD Pharco (tiêm) mua ở đâu?

Cefuroxime 1,5g MD Pharco (tiêm) hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

  • Cefuroxime 1,5g MD Pharco (tiêm) - Điều trị nhiễm khuẩn có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB