Calcilinat F100 Bidiphar - Thuốc điều trị ngộ độc do các chất đối kháng acid folic

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-22 16:06:30

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-21824-14
Hoạt chất/Hàm lượng:
Calcium folinate 100mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Bidiphar
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất vô khuẩn 5ml
Dạng bào chế:
Thuốc tiêm đông khô

Video

Calcilinat F100 Bidiphar là thuốc gì?

  • Calcilinat F100 Bidiphar là thuốc mang thương hiệu của hãng dược phẩm Bidiphar - Việt Nam. Thuốc Calcilinat F100 Bidiphar được dùng trong trường hợp phòng và điều trị ngộ độc do các chất đối kháng acid folic (ví dụ dùng liều cao methotrexat).

Thông tin cơ bản của Calcilinat F100 Bidiphar

  • Hoạt chất chính: Calcium folinate.

  • Phân dạng thuốc: Thuốc điều trị ngộ độc.

  • Tên thương mại: Calcilinat F100 Bidiphar.

  • Phân dạng bào chế: Thuốc tiêm đông khô.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất vô khuẩn 5ml.

  • NSX/Xuất xứ: Việt Nam.

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Calcium folinate: 100mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Calcilinat F100 Bidiphar

Thuốc Calcilinat F100 Bidiphar có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Phòng và điều trị ngộ độc do các chất đối kháng acid folic (ví dụ dùng liều cao methotrexat).

  • Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.

  • Phối hợp liệu pháp 5-fluorouracil điều trị ung thư đại trực tràng muộn.

Chống chỉ định của thuốc

Không sử dụng Calcilinat F100 Bidiphar ở trường hợp nào?

  • Người bệnh mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, thiếu máu ác tính và thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác do thiếu vitamin B12.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Calcilinat F100 Bidiphar

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường tiêm truyền.

  • Liều dùng:

    • Dự phòng và điều trị độc tính với hệ huyết học liên quan đến các chất đối kháng acid folic:

      • Ðể giải độc, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch acid folinic với liều tương đương với lượng các chất đối kháng đã dùng, càng sớm càng tốt ngay sau khi phát hiện vô ý quá liều (trong vòng giờ đầu tiên).

      • Tiêm bắp acid folinic mỗi lần 6 – 12 mg, cách 6 giờ một lần, tiêm 4 lần, để xử trí tác dụng phụ xảy ra khi dùng liều trung bình methotrexat.

      • Phối hợp với liều cao methotrexat trong hóa trị liệu chống ung thư, liệu pháp giải cứu bằng acid folinic được dùng sau lúc bắt đầu dùng methotrexat một khoảng thời gian (6 – 24 giờ) để cho methotrexat phát huy tác dụng trị ung thư (tác dụng này bị trung hòa

      • nếu dùng acid folinic đồng thời). Liều giải cứu acid folinic là 10 mg/m2 tiêm, tiếp theo là uống 10 mg/m2, cứ 6 giờ một lần, cho đến khi nồng độ methotrexat huyết thanh giảm xuống dưới 10 – 8 M. Nếu sau 24 giờ dùng methotrexat, creatinin huyết thanh của người bệnh tăng lên hơn 50% nồng độ creatinin trước khi dùng methotrexat hoặc nồng độ methotrexat cao hơn 5.10 – 6 M, thì cần tăng ngay lập tức liều acid folinic lên tới 100 mg/m2, cách 3 giờ một lần, cho đến khi nồng độ methotrexat xuống dưới 10 – 8 M.

      • Liều acid folinic thường dùng để dự phòng độc tính nguy hiểm và đe dọa tính mạng cho người bệnh suy giảm miễn dịch, dùng trimetrexat glucuronat để điều trị viêm phổi do Pneumocystis 2 carinii, là 20 mg/m2 , cứ 6 giờ một lần. Tiếp tục dùng acid folinic

      • trong ít nhất 72 giờ sau liều trimetrexat cuối cùng. Ðiều chỉnh liều dùng trimetrexat và acid folinic theo độ dung nạp của hệ huyết học.

      • Liều dùng acid folinic để ngăn độc tính với máu do pyrimethamin thay đổi dựa trên liều của chất đối kháng acid folic và tình trạng lâm sàng người bệnh. Liều acid folinic (uống hoặc tiêm tĩnh mạch) là 5 – 15 mg/ngày cho người bệnh dùng pyrimethamin.

    • Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ:

      • Dùng acid folinic 1 mg/ngày, tiêm bắp, để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu hụt acid folic. Thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào đáp ứng của máu với thuốc, cả đối với máu ngoại vi và tủy xương. Nhìn chung, đáp ứng của người bệnh với thuốc phụ thuộc vào mức độ và tính chất của sự thiếu hụt acid folic, nhưng người bệnh thiếu hụt thường đáp ứng nhanh. Trong vòng 24 giờ đầu điều trị, tình trạng người bệnh được cải thiện, tủy xương bắt đầu sinh sản bình thường nguyên hồng cầu có nhân kết đặc trong vòng 48 giờ. Tăng hồng cầu lưới thường bắt đầu trong vòng 2 – 5 ngày sau khi bắt đầu liệu pháp.

      • Ðể điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu dihydrofolat reductase bẩm sinh cần tiêm bắp acid folinic 3 – 6 mg/ngày.

      • Ðiều trị phối hợp với 5-fluorouracil trong ung thư kết trực tràng muộn:

    • Dùng acid folinic theo một trong 2 phác đồ sau đây khi phối hợp với 5-fluorouracil để điều trị ung thư đại trực tràng muộn:

      • Tiêm tĩnh mạch chậm acid folinic 200 mg/m2 trong thời gian trên 3 phút, sau đó tiêm tĩnh mạch 5-fluorouracil 370 mg/m2.

      • Hoặc: Tiêm tĩnh mạch chậm acid folinic 20 mg/m2 sau đó tiêm tĩnh mạch 5-fluorouracil 425 mg/m2.

      • Calcium Folinat và 5-fluorouracil cần tiêm riêng rẽ để tránh xảy ra kết tủa.

      • Với cả 2 phác đồ, hàng ngày điều trị như trên trong 5 ngày. Ðiều trị nhắc lại, sau các khoảng thời gian 4 tuần, thêm 2 đợt nữa như trên.

      • Sau đó có thể nhắc lại phác đồ, với khoảng cách 4 – 5 tuần, với điều kiện là độc tính của đợt điều trị trước đã dịu đi.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Calcilinat F100 Bidiphar

  • Có nguy cơ tiềm ẩn khi dùng Calcium Folinat cho người thiếu máu chưa được chẩn đoán vì thuốc có thể che lấp chẩn đoán thiếu máu ác tính và các thể thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác do thiếu vitamin B12. Các triệu chứng huyết học có thể giảm trong khi các biến chứng thần kinh lại tiến triển. Ðiều này có thể gây tổn hại nặng hệ thần kinh trước khi có chẩn đoán chính xác.

  • Chỉ các thầy thuốc có kinh nghiệm mới chỉ định dùng Calcium Folinat phối hợp với methotrexat liều cao; mặc dù dùng liệu pháp giải cứu bằng acid folinic, phản ứng ngộ độc với methotrexat vẫn có thể xảy ra, đặc biệt khi nửa đời sinh học của methotrexat tăng (ví dụ suy thận). Vì vậy điều rất quan trọng là phải dùng Calcium Folinat cho đến khi nồng độ methotrexat trong máu giảm xuống tới nồng độ không gây độc.

  • Calcium Folinat làm tăng độc tính của 5-fluorouracil, nên liệu pháp phối hợp Calcium Folinat và 5-fluorouracil chỉ nên được các thầy thuốc có kinh nghiệm sử dụng. Cần kiểm tra công thức máu toàn bộ trước mỗi đợt điều trị, nhắc lại hàng tuần trong hai đợt đầu và một lần trong mỗi đợt tiếp theo, mỗi khi dùng liệu pháp phối hợp Calcium Folinat và 5-fluorouracil. Giảm liều 5-fluorouracil ở người bệnh bị nhiễm độc vừa hoặc nặng về huyết học hoặc tiêu hóa. Ngừng liệu pháp khi số lượng bạch cầu giảm xuống 4.000/mm3 và số lượng tiểu cầu là 130.000/mm3. Liệu pháp phối hợp này cũng ngừng khi có chứng cớ rõ ràng là khối u phát triển.

  • Có ý kiến cho rằng nguy cơ nhiễm độc đường tiêu hóa do 5- fluorouracil có thể tăng do dùng phối hợp với Calcium Folinat. Cần rất thận trọng khi dùng liệu pháp phối hợp này cho người cao tuổi và người bệnh suy nhược…

  • Chưa tìm thấy tài liệu cho thấy tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

  • Không biết acid folinic có gây hại hay không, nhưng sử dụng thuốc vẫn có lợi hơn so với nguy cơ.

  • Không biết acid folinic có vào trong sữa hay không, không cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú  

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.

  • Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Calcilinat F100 Bidiphar

  • Calcium Folinat không gây độc ở liều điều trị mặc dù đã thấy tăng tiểu cầu ở người bệnh dùng Calcium Folinat trong khi truyền động mạch methotrexat. Ngoài ra cũng đã gặp phản ứng quá mẫn, kể cả phản ứng dạng phản vệ và mày đay khi dùng cả đường uống lẫn đường tiêm.

  • Hiếm khi gặp sốt, mày đay.

  • Calcium Folinat có thể làm tăng độc tính của 5-fluorouracil dẫn đến tăng tỉ lệ biểu hiện tác dụng không mong muốn của 5-fluorouracil. Các tác dụng không mong muốn khi sử dụng 5- fluorouracil thường gặp là các trường hợp viêm miệng, viêm họng thực quản, tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn, rụng tóc, viêm da, giảm bạch cầu sau mỗi đợt điều trị. Ít gặp trường hợp giảm các huyết cầu, tiểu cầu, bạch cầu hạt; thiếu máu cục bộ cơ tim, đau thắt ngực; loét và chảy máu dạ dày ruột; dị ứng toàn thân; hội chứng tiểu não cấp, rung giật nhãn cầu, đau đầu; khô da, nứt nẻ, loạn cảm ban đỏ ở gan bàn tay và gan bàn chân; hẹp ống lệ, thay đổi thị lực, chảy nước mắt, sợ ánh sáng; mất phương hướng, lú lẫn, sảng khoái; viêm tĩnh mạch huyết khối, chảy máu cam, thay đổi móng.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác của Calcilinat F100 Bidiphar với các thuốc khác

  • Liều cao acid folic làm mất tác dụng chống động kinh của phenobarbital, phenytoin và primidon và làm tăng số lần co giật ở bệnh nhi nhạy cảm.

  • Liều cao Calcium Folinat có thể làm giảm tác dụng của methotrexat tiêm vào ống tủy sống.

  • Calcium Folinat làm tăng độc tính của 5-fluorouracil.

  • Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Xử trí khi quên liều, quá liều

  • Quên liều

    • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

  • Quá liều

    • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.  

Khi nào cần tham vấn bác sĩ

  • Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

    • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

    • Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc

Thuốc Calcilinat F100 Bidiphar có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Bảo quản

  • Bảo quản Calcilinat F100 Bidiphar ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Các sản phẩm tương tự khác

Calcilinat F100 Bidiphar giá bao nhiêu?

  • Calcilinat F100 Bidiphar có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Calcilinat F100 Bidiphar mua ở đâu?

Calcilinat F100 Bidiphar hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Calcilinat F100 Bidiphar - Thuốc điều trị ngộ độc do các chất đối kháng acid folic có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB