Bocartin 50 Bidiphar - Thuốc điều trị các bệnh ung thư hiệu quả

165,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-07-23 13:47:59

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-21241-14
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Carboplatin - 50mg/5ml
Hạn sử dụng:
18 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1.

Video

Bocartin 50 là thuốc gì?

  • Bocartin 50 là thuốc được sử dụng hiệu quả trong điều trị các bệnh: Ung thư buồng trứng, ung thư phổi, ung thư vùng đầu và cổ, U Wilms, u não, u nguyên bào thần kinh, và một số bệnh ung thư khác. Tại bài viết này, Ungthutap.com sẽ cung cấp các thông tin chi tiết nhất về công dụng của thuốc, liệu dùng, cách dùng cụ thể và một số thông tin liên quan khác về thuốc.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ 5ml.

Thành phần

  • Carboplatin 50 mg.
  • Carboplatin có tác dụng độc tế bào, chống ung thư và thuộc loại chất alkyl hóa. Carboplatin tạo thành liên kết chéo trong cùng 1 sợi hoặc giữa 2 sợi của phân tử ADN làm thay đổi cấu trúc ADN, ức chế sự tổng hợp ADN nhưng không có tác dụng đặc hiệu trên 1 pha nào của chu ky phân bào

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bocartin 50

  • Ung thư buồng trứng (từ giai đoạn Ic đến IV, sau phẫu thuật, tái phát, di căn sau điều trị),
  • Ung thư phổi (cả ung thư phổi tế bào nhỏ, cả ung thư phổi không tế bào nhỏ).
  • Ung thư đầu và cổ.
  • U Wilms, u não, u nguyên bào thần kinh.
  • Ung thư tinh hoàn, ung thư bàng quang, u nguyên bào võng mạc tiến triển và tái phát ở trẻ em

Chống chỉ định của thuốc Bocartin 50

  • Suy tuỷ nặng, suy thận nặng.
  • Phụ nữ mang thai hoặc thời kì cho con bú.
  • Dị ứng nặng với thuốc có platin.

Liều lượng - Cách dùng thuốc Bocartin 50

  • Cách dùng:
    • Carboplatin thường được truyền tĩnh mạch trong 15 phút hoặc lâu hơn. Có thể truyền liên tục trong 24 giờ, hoặc tiêm màng bụng.
    • Có thể dùng dung dịch này tiêm truyền trực tiếp hoặc pha loãng thêm đến nồng độ 0,5mg/ml.
    • Phải thận trọng khi pha thuốc và khi thao tác với thuốc, không được để thuốc dây bẩn lên da. Thuốc bắn vào mắt có thể bị mù.
    • Phải tiêm thuốc vào trong mạch máu, nếu tiêm ra ngoài mạch có thể bị hoại tử
  • Liều dùng:
    • Liều dùng của carboplatin phải dựa vào đáp ứng lâm sàng, sự dung nạp thuốc và độc tính, sao cho có kết quả điều trị tối ưu với tác dụng có hại ít nhất.
    • Liều khởi đầu phải dựa vào diện tích bề mặt cơ thể, và phải tính toán dựa vào chức năng thận. Liều thường dùng 300-450mg/m²
    • Hoặc tính tổng liều theo công thức sau (công thức Chatelut):
      • Tổng liều (mg) = AUC đích (mg/ml/phút) x Cl carboplatin (ml/phút).
      • Trong đó, tỷ lệ lọc cầu thận được tính như sau:
      • Đối với nam:
        • Cl carboplatin (ml/phút) = (0,134 x p) + 218 x P (1 – 0,00457 x T) : Cr
      • Đối với nữ:
        • Cl carboplatin (ml/phút) = (0,134 x P) + 0,686 (218 x P x (1 – 0,00457 x T) : Cr
      • Trong đó:
      • P = cân nặng (kg)
      • T = tuổi bệnh nhân (năm)
      • Cr = nồng độ creatinin huyết thanh (micromol/lít)
      • AUC đích điển hình từ 5 – 7 mg/ml/phút tuỳ thuộc vào điều trị trước đó và các thuốc dùng phối hợp hoặc tia xạ.
      • Tổng liều cao có thể dùng tới 1.600mg/m² chia liều trong vài ngày, được sử dụng trong hoá trị liệu liều cao kết hợp với truyền tế bào gốc.
      • Dùng liều lặp lại phải sau ít nhất 4 tuần trở lên. Chỉ dùng khi các thông số huyết học đã phục hồi ở mức chấp nhận được. Phải chuẩn bị sẵn sàng các phương tiện xử lí các tai biến có thể xảy ra.
    • Ung thư buồng trứng:
      • Ung thư buồng trứng tiến triển (giai đoạn III và IV): liều khởi đầu carboplatin cho người lớn 300mg/m². Liều dùng lần sau phải sau 4 tuần hoặc lâu hơn nếu độc tính trên máu phục hồi chậm và điều chỉnh liều tùy theo mức giảm huyết cầu trong lần điều trị trước. Tổng 1 đợt điều trị là 6 lần
    • Ung thư buồng trứng tái phát: liều khởi đầu là 360mg/m², 4 tuần 1 lần.
    • Điều chỉnh liều tùy theo mức độ giảm huyết cầu của lần dùng trước:
      • Nếu độc tính trên máu không đáng kể (tiểu cầu # 100.000/mm³ và bạch cầu trung tính # 2.000/mm³) dù dùng carboplatin đơn độc hay phối hợp thì cũng nên tăng liều 25%.
      • Nếu độc tính trên máu ở mức nhẹ đến vừa (tiểu cầu 50.000 – 100.000/mm³ và bạch cầu trung tính 500 – 2.000/mm³) liều dùng lần sau bằng liều dùng lần trước.
      • Nếu độc tính trên máu ở mức vừa đến nặng (tiểu cầu # 50.000/mm³ và bạch cầu trung tính # 500/mm³) thì giảm liều lần sau đi 25%.
      • Nếu sau 2 lần giảm liều chỉ còn bằng 50% liều ban đầu mà các huyết cầu vẫn giảm từ vừa đến nặng thì có thể thay carboplatin bằng cisplatin vì cisplatin có độc tính trên tủy xương thấp hơn.
    • Liều carboplatin dùng điều trị các ung thư khác cũng tương tự như ung thư buồng trứng.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Carboplatin là thuốc rất độc có chỉ số điều trị thấp. Đáp ứng điều trị thường không xảy ra nếu không có biểu hiện độc.
  • Đối với người cao tuổi (> 65 tuổi) biều hiện độc thần kinh, suy tủy, suy thận dễ xảy ra hơn người trẻ.
  • Thuốc được dùng dưới sự theo dõi chặt chẽ của Bác sĩ chuyên khoa ung thư.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Carboplatin gây độc cho thai nên nguyên tắc là không được dùng nhưng nếu người bệnh bị đe dọa tính mạng mà các phương pháp khác không hiệu quả thì có thể dùng.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Người mẹ dùng thuốc phải ngừng cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Người bệnh dùng thuốc không nên lái xe và vận hành máy vì thuốc gây tai biến nặng.

Tác dụng phụ của Bocartin 50

  • Carboplatin thường gây ra các tai biến rất nặng. Suy tuỷ xương là tai biến quan trọng nhất, thường dễ xảy ra ở người trước đó đã dùng thuốc chống ung thư (ví dụ cisplatin) hoặc xạ trị hoặc suy thận. Ngoài ra, các tai biến về tiêu hoá, thần kinh, mắt, tai và thận cũng khá phổ biến. Mức độ tác dụng phụ xảy ra phụ thuộc vào liều lượng thuốc và cách dùng thuốc đơn thuần hay phối hợp, chức năng gan, thận và cơ địa của người bệnh.
  • Máu: suy tuỷ xương, đầu tiên là giảm tiểu cầu, rồi đến giảm bạch cầu, thiếu máu (70 – 90%).
  • Tiêu hoá: buồn nôn và nôn (80 – 90%), đau bụng, tiêu chảy, táo bón, loét tiêu hoá do thuốc.
  • Thần kinh: dị cảm đầu chi, rung giật cơ, yếu cơ, mất vị giác, chuột rút, co giật, độc thần kinh ngoại biên, đau người, đau chỗ u.
  • Rụng tóc: thường xảy ra khi phối hợp với cyclophosphamid.
  • Giảm thính lực, ù tai, tăng creatinin máu, tăng bilirubin, mất điện giải, suy tim, hoại tử ống thận, phù kẽ….
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Không nên dùng chung với các thuốc sau:
    • Thuốc suy tủy: sẽ gây tăng độc tính lên máu.
    • Aminoglycosid sẽ làm tăng độc tính lên thận và thính giác.
    • Furosemid, ifosfamid: tăng độc tính lên thính giác, nhất là ở trẻ em có thể gây điếc.
    • Warfarin: tăng nguy cơ chảy máu.
    • Phenytoin: làm giảm nồng độ của phenytoin khi dùng chung với Carboplatin

Quá liều và xử trí

  • Quá liều
    • Khi dùng quá liều sẽ xuất hiện rất nhiều biểu hiện độc, nặng nhất là suy tuỷ và độc với gan. Kế đó là độc tính với thận, thần kinh, thính giác, tiêu hoá.
  • Xử trí
    • Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
    • Khi biết là dùng quá liều, trước tiên phải ngừng thuốc.
    • Điều trị triệu chứng. Các phản ứng quá mẫn (biểu hiện phù mặt, co thắt phế quản, nhịp tim nhanh, huyết áp hạ) nên xử trí bằng tiêm tĩnh mạch epinephrin, corticosteroid, thuốc kháng histamin.
    • Để chống suy tuỷ, cần truyền máu, hoặc truyền riêng tiểu cầu, hồng cầu, dùng thuốc kích thích dòng tế bào bạch cầu.
    • Về nguyên tắc, carboplatin có thể thẩm tách máu được, nhưng còn chưa biết phương pháp này có tăng thải trừ carboplatin được không, vì carboplatin và các chất chuyển hoá của nó ở dạng tự do, không liên kết với protein trong huyết tương, có hàm lượng thấp.

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 18 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Zogenex là bao nhiêu?

  • Zogenex hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh Pharm. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973.998.288 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Zogenex ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Zogenex tại Trường Anh Pharm bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

  • Bocartin 50 Bidiphar - Thuốc điều trị các bệnh ung thư hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB